Thuế TNCN Thuế TNCN?

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN năm 2018

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

Tin tức kế toán: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN năm 2018. Được hướng dẫn bởi Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC. Các khoản thu nhập không tính thuế TNCN mới nhất bao gồm những gì? Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết.

>> Lớp học Kế Toán thuế – Cập nhật thông tin mới nhất

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN năm 2018 mới nhất

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN  – Các khoản không chịu thuế TNCN năm 2018.

 

I. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN theo quy định tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau:

Lưu ý: Quy định về thu nhập miễn thuế quy định tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Được sửa đổi bổ sung bởi điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC. Do đó những điều nào được sửa đổi sẽ được bôi màu xanh cho các bạn dễ nắm bắt nhé!

1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

 – Thu nhập ược miễn thuế từ chuyển nhượng bất động sản giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

 – Trường hợp bất động sản do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn.

 => Việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế.

2.Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Các bạn xem chi tiết tại bài viết.

 >> Thuế TNCN đối với chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất..

3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

LƯU Ý: Trường hợp cá nhân được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi giao đất. Nếu chuyển nhượng diện tích đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Thì khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản hướng dẫn tại Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC

4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản.

5) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp. Nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệpđược Nhà nước giao để sản xuất.

6) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác.

7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

8) Thu nhập từ kiều hối.

Các bạn xem chi tiết tại bài viết dưới đây.

 >> Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kiều hối.

9) Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. Cụ thể các bạn xem ở bài viết dưới đây.

>> Thu nhập từ tiền lương làm thêm giờ có phải tính thuế TNCN không?

10) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.

Cá nhân sinh sống, làm việc tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu được trả từ nước ngoài.

11) Thu nhập từ học bổng.

Tổ chức trả học bổng cho cá nhân  phải lưu giữ các quyết định cấp học bổng và các chứng từ trả học bổng.

Trường hợp cá nhân nhận học bổng trực tiếp từ các tổ chức nước ngoài. Thì cá nhân nhận thu nhập phải lưu giữ tài liệu, chứng từ chứng minh thu nhập nhận được là học bổng do các tổ chức ngoài nước cấp.

12) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe. Tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Các khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

(Theo khoản 3, Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC).

13) Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận.

 – Quỹ từ thiện phải được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

 – Căn cứ xác định thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được miễn thuế là văn bản hoặc quyết định trao khoản thu nhập của quỹ từ thiện và chứng từ chi tiền, hiện vật từ quỹ từ thiện.

14) Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế tại điểm này là văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt việc nhận viện trợ.

15) Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận được do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

(Theo khoản 4, Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC)

16) Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu có được từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.

(Theo khoản 5, Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC)

II. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Theo quy định tại điểm g, khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC về các khoản không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN (Tiết g10 được bổ sung bởi khoản 5, Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

 1. Các khoản phụ cấp, trợ cấp từ tiền lương không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN:

Các bạn xem chi tiết tại bài viết:

 >> Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính thuế TNCN

2. Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.

Để biết rõ hơn quy định này, các bạn xem bài viết:

 >> Khoản hỗ trợ người lao động chữa bệnh có tính thuế TNCN không

3. Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể.

4. Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.

5.  Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy.

 6. Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.

Trường hợp người sử dụng lao động không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà chi tiền cho người lao động thì mức chi do thủ trưởng đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng tối đa không vượt quá mức áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước.

 => Theo quy định hiện nay nếu mức phụ cấp tiền ăn giữa ca vượt quá 730.000 đồng thì sẽ bị tính thuế TNCN.

Các bạn xem chi tiết tại bài viết:

 >> Quy định về phụ cấp tiền ăn ca mới nhất 2018.

7. Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần.

Căn cứ xác định khoản tiền mua vé máy bay là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia nơi gia đình người nước ngoài sinh sống và ngược lại; khoản tiền thanh toán vé máy bay từ quốc gia nơi người Việt Nam đang làm việc về Việt Nam và ngược lại.

 8. Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.

9. Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ không phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

nếu cá nhân nhận tài trợ là thành viên của Hội, của tổ chức; kinh phí tài trợ được sử dụng từ nguồn kinh phí Nhà nước hoặc được quản lý theo quy định của Nhà nước; việc sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật, công trình nghiên cứu khoa học… thực hiện nhiệm vụ chính trị của Nhà nước hay theo chương trình hoạt động phù hợp với Điều lệ của Hội, tổ chức đó.

10. Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí, khai khoáng.

Căn cứ xác định là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia nơi người nước ngoài cư trú và ngược lại.

Ví dụ: Ông X là người nước ngoài được nhà thầu dầu khí Y điều chuyển đến làm việc tại giàn khoan trên thềm lục địa Việt Nam. Theo quy định tại hợp đồng lao động, chu kỳ làm việc của ông X tại giàn khoan là 28 ngày liên tục, sau đó được nghỉ 28 ngày. Nhà thầu Y thanh toán cho ông X các khoản tiền vé máy bay từ nước ngoài đến Việt Nam và ngược lại mỗi lần đổi ca, chi phí cung cấp trực thăng đưa đón ông X chặng từ đất liền Việt Nam ra giàn khoan và ngược lại, chi phí lưu trú trong trường hợp ông X chờ chuyến bay trực thăng đưa ra giàn khoan làm việc thì không tính các khoản tiền này vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của ông X.

11. Khoản tiền đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập DN theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN (g10)

Ngoài ra theo quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC, ta còn có Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN. Cụ thể như sau:

12. Chi trang phục làm việc:

+ Nếu chi bằng tiền: Tính theo số thực chi nhưng không vượt quá 5.000.000đ/người.

+ Nếu chi bằng hiện vật: Không khống chế nhưng phải có hóa đơn, chứng từ.

                                             Theo  điểm 2.7, khoản 2, điều 6 thông tư 78/2014/TT-BTC.  Được sửa đổi, bổ sung bởi điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC.

13. Các khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động được tính vào chi phí được trừ. Nhưng chỉ được tính với số tiền không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp. Bao gồm:

Chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động. Chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị. Chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo. Chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau. Chi khen thưởng con  của người lao động có thành tích tốt trong học tập. Chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động. Chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác.

                                                                       Theo khoản 4, điều 3 thông tư 25/2018/TT-BTC.

 14. Phụ cấp tàu xe nghỉ phép.

(Tìm hiểu tại thông tư 141/2011/TT-BTC, ngày 20 tháng 10 năm 2011 và thông tư 57/2014/TT-BTC , ngày ngày 06 tháng 5 năm 2014).

LƯU Ý.

– Các khoản phụ cấp, trợ cấp và mức phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

 – Trường hợp các văn bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với khu vực Nhà nước. Thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực Nhà nước để tính trừ.

 – NẾU khoản phụ cấp, trợ cấp nhận được cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo hướng dẫn nêu trên. Thì phần vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế.

 

Trên đây là Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN năm 2018.

Mời các bạn xem thêm.

 >> Các khoản thu nhập tính thuế TNCN mới nhất 2018.

 >> Các văn bản mới nhất về thuế TNCN năm 2018.

Dich vu ke toan tron goi so 1

? Chuyên trang kế toán:    www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán:    https://www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246

▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN năm 2018, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:

⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính