Bắt đầu từ ngày 05/8/2019, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 4.2.0 thay cho các phiên bản trước đây.
Tải về: HTKK 4.2.0 TẠI ĐÂY
Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp, cập nhật ứng dụng Hỗ trợ kê khai phiên bản HTKK 4.2.0.
NỘI DUNG NÂNG CẤP ỨNG DỤNG HTKK 4.2.0
1. Cập nhật danh mục cơ quan thuế của các chức năng liên quan trên ứng dụng HTKK
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh An Giang theo Quyết định số 917/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế thành phố Châu Đốc | Thành phố Châu Đốc – Chi cục Thuế khu vực Châu Đốc – Châu Phú |
2 | Chi cục Thuế huyện Châu Phú | Huyện Châu Phú – Chi cục Thuế khu vực Châu Đốc – Châu Phú |
3 | Chi cục Thuế huyện Tịnh Biên | Huyện Tịnh Biên – Chi cục Thuế khu vực Tịnh Biên – Tri Tôn |
4 | Chi cục Thuế huyện Tri Tôn | Huyện Tri Tôn – Chi cục Thuế khu vực Tịnh Biên – Tri Tôn |
5 | Chi cục Thuế thị xã Tân Châu | Thị xã Tân Châu – Chi cục Thuế khu vực Tân Châu – An Phú |
6 | Chi cục Thuế huyện An Phú | Huyện An Phú – Chi cục Thuế khu vực Tân Châu – An Phú |
7 | Chi cục Thuế huyện Chợ Mới | Huyện Chợ Mới – Chi cục Thuế khu vực Chợ Mới – Phú Tân |
8 | Chi cục Thuế huyện Phú Tân | Huyện Phú Tân – Chi cục Thuế khu vực Chợ Mới – Phú Tân |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định số 918/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn – Chi cục Thuế khu vực Bắc Kạn – Bạch Thông – Chợ Mới |
2 | Chi cục Thuế huyện Bạch Thông | Huyện Bạch Thông – Chi cục Thuế khu vực Bắc Kạn – Bạch Thông – Chợ Mới |
3 | Chi cục Thuế huyện Chợ Mới | Huyện Chợ Mới – Chi cục Thuế khu vực Bắc Kạn – Bạch Thông – Chợ Mới |
4 | Chi cục Thuế huyện Ba Bể | Huyện Ba Bể – Chi cục Thuế khu vực Ba Bể – Ngân Sơn – Pác Nặm |
5 | Chi cục Thuế huyện Ngân Sơn | Huyện Ngân Sơn – Chi cục Thuế khu vực Ba Bể – Ngân Sơn – Pác Nặm |
6 | Chi cục Thuế huyện Pác Nặm | Huyện Pác Nặm – Chi cục Thuế khu vực Ba Bể – Ngân Sơn – Pác Nặm |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 919/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Đức Trọng | Huyện Đức Trọng – Chi cục Thuế khu vực Đức Trọng – Đơn Dương |
2 | Chi cục Thuế huyện Đơn Dương | Huyện Đơn Dương – Chi cục Thuế khu vực Đức Trọng – Đơn Dương |
3 | Chi cục Thuế thành phố Bảo Lộc | Thành phố Bảo Lộc – Chi cục Thuế khu vực Bảo Lộc – Bảo Lâm |
4 | Chi cục Thuế huyện Bảo Lâm | Huyện Bảo Lâm – Chi cục Thuế khu vực Bảo Lộc – Bảo Lâm |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Nghệ An theo Quyết định số 920/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Kỳ Sơn | Huyện Kỳ Sơn – Chi cục Thuế khu vực Tây Nghệ I |
2 | Chi cục Thuế huyện Tương Dương | Huyện Tương Dương – Chi cục Thuế khu vực Tây Nghệ I |
3 | Chi cục Thuế huyện Anh Sơn | Huyện Anh Sơn – Chi cục Thuế khu vực Tây Nghệ II |
4 | Chi cục Thuế huyện Con Cuông | Huyện Con Cuông – Chi cục Thuế khu vực Tây Nghệ II |
5 | Chi cục Thuế huyện Quỳ Hợp | Huyện Quỳ Hợp – Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I |
6 | Chi cục Thuế huyện Quỳ Châu | Huyện Quỳ Châu – Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I |
7 | Chi cục Thuế huyện Quế Phong | Huyện Quế Phong – Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I |
8 | Chi cục Thuế thị xã Thái Hòa | Thị xã Thái Hoà – Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ II |
9 | Chi cục Thuế huyện Nghĩa Đàn | Huyện Nghĩa Đàn – Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ II |
10 | Chi cục Thuế thị xã Hoàng Mai | Thị xã Hoàng Mai – Chi cục Thuế khu vực Bắc Nghệ I |
11 | Chi cục Thuế huyện Quỳnh Lưu | Huyện Quỳnh Lưu – Chi cục Thuế khu vực Bắc Nghệ I |
12 | Chi cục Thuế huyện Diễn Châu | Huyện Diễn Châu – Chi cục Thuế khu vực Bắc Nghệ II |
13 | Chi cục Thuế huyện Yên Thành | Huyện Yên Thành – Chi cục Thuế khu vực Bắc Nghệ II |
14 | Chi cục Thuế huyện Đô Lương | Huyện Đô Lương – Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I |
15 | Chi cục Thuế huyện Thanh Chương | Huyện Thanh Chương – Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I |
16 | Chi cục Thuế huyện Tân Kỳ | Huyện Tân Kỳ – Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I |
17 | Chi cục Thuế huyện Hưng Nguyên | Huyện Hưng Nguyên – Chi cục Thuế khu vực Sông Lam II |
18 | Chi cục Thuế huyện Nam Đàn | Huyện Nam Đàn – Chi cục Thuế khu vực Sông Lam II |
19 | Chi cục Thuế thị xã Cửa Lò | Thị xã Cửa Lò – Chi cục Thuế khu vực Bắc Vinh |
20 | Chi cục Thuế huyện Nghi Lộc | Huyện Nghi Lộc – Chi cục Thuế khu vực Bắc Vinh |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định số 921/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Nghĩa Hành | Huyện Nghĩa Hành – Chi cục Thuế khu vực Nghĩa Hành – Minh Long |
2 | Chi cục Thuế huyện Minh Long | Huyện Minh Long – Chi cục Thuế khu vực Nghĩa Hành – Minh Long |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Điện Biên theo Quyết định số 922/QĐ-BTC ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Mường Chà | Huyện Mường Chà – Chi cục Thuế khu vực Mường Chà – Mường Lay |
2 | Chi cục Thuế thị xã Mường Lay | Thị xã Mường Lay – Chi cục Thuế khu vực Mường Chà – Mường Lay |
3 | Chi cục Thuế thành phố Điện Biên Phủ | Thành phố Điện Biên Phủ – Chi cục Thuế khu vực thành phố Điện Biên Phủ – Mường Ảng |
4 | Chi cục Thuế huyện Mường Ảng | Huyện Mường Ảng – Chi cục Thuế khu vực thành phố Điện Biên Phủ – Mường Ảng |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Hà Nội theo Quyết định số 923/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Sóc Sơn | Huyện Sóc Sơn – Chi cục Thuế khu vực Sóc Sơn – Mê Linh |
2 | Chi cục Thuế huyện Mê Linh | Huyện Mê Linh – Chi cục Thuế khu vực Sóc Sơn – Mê Linh |
3 | Chi cục Thuế huyện Ứng Hòa | Huyện Ứng Hòa – Chi cục Thuế khu vực Ứng Hòa- Mỹ Đức |
4 | Chi cục Thuế huyện Mỹ Đức | Huyện Mỹ Đức – Chi cục Thuế khu vực Ứng Hòa – Mỹ Đức |
5 | Chi cục Thuế huyện Thanh Oai | Huyện Thanh Oai – Chi cục Thuế khu vực Thanh Oai – Chương Mỹ |
6 | Chi cục Thuế huyện Chương Mỹ | Huyện Chương Mỹ – Chi cục Thuế khu vực Thanh Oai – Chương Mỹ |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Hậu Giang theo Quyết định số 924/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ – Chi cục Thuế khu vực II |
2 | Chi cục Thuế huyện Long Mỹ | Huyện Long Mỹ – Chi cục Thuế khu vực II |
3 | Chi cục Thuế thị xã Ngã Bảy | Thị xã Ngã Bảy – Chi cục Thuế khu vực III |
4 | Chi cục Thuế huyện Phụng Hiệp | Huyện Phụng Hiệp – Chi cục Thuế khu vực III |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 926/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Kon Plông | Huyện Kon Plông – Chi cục Thuế khu vực số 01 |
2 | Chi cục Thuế huyện Kon Rẫy | Huyện Kon Rẫy – Chi cục Thuế khu vực số 01 |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định số 927/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Diên Khánh | Huyện Diên Khánh – Chi cục Thuế khu vực Tây Khánh Hòa |
2 | Chi cục Thuế huyện Khánh Vĩnh | Huyện Khánh Vĩnh – Chi cục Thuế khu vực Tây Khánh Hòa |
3 | Chi cục Thuế thành phố Cam Ranh | Thành phố Cam Ranh – Chi cục Thuế khu vực Nam Khánh Hòa |
4 | Chi cục Thuế huyện Cam Lâm | Huyện Cam Lâm – Chi cục Thuế khu vực Nam Khánh Hòa |
5 | Chi cục Thuế huyện Khánh Sơn | Huyện Khánh Sơn – Chi cục Thuế khu vực Nam Khánh Hòa |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Sơn La theo Quyết định số 928/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Mộc Châu | Huyện Mộc Châu – Chi cục Thuế khu vực Mộc Châu – Vân Hồ |
2 | Chi cục Thuế huyện Vân Hồ | Huyện Vân Hồ – Chi cục Thuế khu vực Mộc Châu – Vân Hồ |
3 | Chi cục Thuế huyện Sông Mã | Huyện Sông Mã – Chi cục Thuế khu vực Sông Mã – Sốp Cộp |
4 | Chi cục Thuế huyện Sốp Cộp | Huyện Sốp Cộp – Chi cục Thuế khu vực Sông Mã – Sốp Cộp |
5 | Chi cục Thuế thành phố Sơn La | Thành phố Sơn La – Chi cục Thuế khu vực Thành phố Sơn La – Mường La |
6 | Chi cục Thuế huyện Mường La | Huyện Mường La – Chi cục Thuế khu vực Thành phố Sơn La – Mường La |
7 | Chi cục Thuế huyện Mai Sơn | Huyện Mai Sơn – Chi cục Thuế khu vực Mai Sơn – Yên Châu |
8 | Chi cục Thuế huyện Yên Châu | Huyện Yên Châu – Chi cục Thuế khu vực Mai Sơn – Yên Châu |
9 | Chi cục Thuế huyện Thuận Châu | Huyện Thuận Châu – Chi cục Thuế khu vực Thuận Châu – Quỳnh Nhai |
10 | Chi cục Thuế huyện Quỳnh Nhai | Huyện Quỳnh Nhai – Chi cục Thuế khu vực Thuận Châu – Quỳnh Nhai |
11 | Chi cục Thuế huyện Phù Yên | Huyện Phù Yên – Chi cục Thuế khu vực Phù Yên – Bắc Yên |
12 | Chi cục Thuế huyện Bắc Yên | Huyện Bắc Yên – Chi cục Thuế khu vực Phù Yên – Bắc Yên |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Long An theo Quyết định số 929/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Đức Hòa | Huyện Đức Hòa – Chi cục Thuế khu vực Đức Hòa – Đức Huệ |
2 | Chi cục Thuế huyện Đức Huệ | Huyện Đức Huệ – Chi cục Thuế khu vực Đức Hòa – Đức Huệ |
3 | Chi cục Thuế huyện Tân Thạnh | Huyện Tân Thạnh – Chi cục Thuế khu vực Tân Thạnh – Thạnh Hóa |
4 | Chi cục Thuế huyện Thạnh Hóa | Huyện Thạnh Hóa – Chi cục Thuế khu vực Tân Thạnh – Thạnh Hóa |
5 | Chi cục Thuế thị xã Kiến Tường | Thị xã Kiến Tường – Chi cục Thuế khu vực Kiến Tường – Mộc Hóa |
6 | Chi cục Thuế huyện Mộc Hóa | Huyện Mộc Hóa – Chi cục Thuế khu vực Kiến Tường – Mộc Hóa |
7 | Chi cục Thuế huyện Vĩnh Hưng | Huyện Vĩnh Hưng – Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng – Tân Hưng |
8 | Chi cục Thuế huyện Tân Hưng | Huyện Tân Hưng – Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng – Tân Hưng |
9 | Chi cục Thuế huyện Châu Thành | Huyện Châu Thành – Chi cục Thuế khu vực Châu Thành – Tân Trụ |
10 | Chi cục Thuế huyện Tân Trụ | Huyện Tân Trụ – Chi cục Thuế khu vực Châu Thành – Tân Trụ |
11 | Chi cục Thuế thành phố Tân An | Thành phố Tân An – Chi cục Thuế khu vực Tân An – Thủ Thừa |
12 | Chi cục Thuế huyện Thủ Thừa | Huyện Thủ Thừa – Chi cục Thuế khu vực Tân An – Thủ Thừa |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Phú Yên theo Quyết định số 930/QĐ-BTC ngày 04/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Sông Hinh | Huyện Sông Hinh – Chi cục Thuế khu vực Sông Hinh – Sơn Hòa |
2 | Chi cục Thuế huyện Sơn Hòa | Huyện Sơn Hòa – Chi cục Thuế khu vực Sông Hinh – Sơn Hòa |
3 | Chi cục Thuế huyện Tuy An | Huyện Tuy An – Chi cục Thuế khu vực Tuy An – Đồng Xuân |
4 | Chi cục Thuế huyện Đồng Xuân | Huyện Đồng Xuân – Chi cục Thuế khu vực Tuy An – Đồng Xuân |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Bình theo Quyết định số 931/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Tuyên Hóa | Huyện Tuyên Hóa – Chi cục Thuế khu vực Tuyên Hóa – Minh Hóa |
2 | Chi cục Thuế huyện Minh Hóa | Huyện Minh Hóa – Chi cục Thuế khu vực Tuyên Hóa – Minh Hóa |
3 | Chi cục Thuế thị xã Ba Đồn | Thị xã Ba Đồn – Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn |
4 | Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch | Huyện Quảng Trạch – Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn |
5 | Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới | Thành phố Đồng Hới – Chi cục Thuế khu vực Đồng Hới – Quảng Ninh |
6 | Chi cục Thuế huyện Quảng Ninh | Huyện Quảng Ninh – Chi cục Thuế khu vực Đồng Hới – Quảng Ninh |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Tiền Giang theo Quyết định số 932/QĐ-BTC ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế thị xã Gò Công | Thị xã Gò Công – Chi cục Thuế khu vực thị xã Gò Công – Gò Công Đông – Tân Phú Đông |
2 | Chi cục Thuế huyện Gò Công Đông | Huyện Gò Công Đông – Chi cục Thuế khu vực thị xã Gò Công – Gò Công Đông – Tân Phú Đông |
3 | Chi cục Thuế huyện Tân Phú Đông | Huyện Tân Phú Đông – Chi cục Thuế khu vực thị xã Gò Công – Gò Công Đông – Tân Phú Đông |
4 | Chi cục Thuế huyện Châu Thành | Huyện Châu Thành – Chi cục Thuế khu vực Châu Thành – Tân Phước |
5 | Chi cục Thuế huyện Tân Phước | Huyện Tân Phước – Chi cục Thuế khu vực Châu Thành – Tân Phước |
6 | Chi cục Thuế thị xã Cai Lậy | Thị xã Cai Lậy – Chi cục Thuế khu vực Cai Lậy |
7 | Chi cục Thuế huyện Cai Lậy | Huyện Cai Lậy – Chi cục Thuế khu vực Cai Lậy |
8 | Chi cục Thuế huyện Gò Công Tây | Huyện Gò Công Tây – Chi cục Thuế khu vực Gò Công Tây – Chợ Gạo |
9 | Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo | Huyện Chợ Gạo – Chi cục Thuế khu vực Gò Công Tây – Chợ Gạo |
– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Phú Thọ theo Quyết định số 997/QĐ-BTC ngày 10/06/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
STT | Tên cơ quan thuế trước khi sáp nhập | Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập |
1 | Chi cục Thuế huyện Thanh Ba | Huyện Thanh Ba – Chi cục Thuế khu vực Thanh Ba – Hạ Hòa |
2 | Chi cục Thuế huyện Hạ Hòa | Huyện Hạ Hòa – Chi cục Thuế khu vực Thanh Ba – Hạ Hòa |
2. Cập nhật một số lỗi và yêu cầu nghiệp vụ phát sinh của ứng dụng HTKK 4.1.9
2.1. Chức năng kê khai tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (05/QTT-TNCN) tại bảng kê 05-3BK/QTT-TNCN và tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
– Cập nhật bổ sung ràng buộc khi 2 MST của người nộp thuế cùng kê khai cho 1 MST người phụ thuộc trong cùng 1 năm thì sẽ đưa ra cảnh báo.
2.2. Chức năng hiển thị thông báo các dòng dữ liệu sai đối với trường hợp tải bảng kê có dữ liệu lớn
– Cập nhật hiển thị thông báo các dữ dữ liệu sai đối với chức năng tải bảng kê có dữ liệu lớn tại các tờ khai 01/XSBHDC và 05/QTT-TNCN.
2.3. Chức năng kết xuất tờ khai Đề nghị hoàn thuế (01/ĐNHT)
– Cập nhật chức năng “Kết xuất XML” hiển thị đủ dữ liệu “Mã loại hoàn” và “Mã lý do hoàn”.
2.4. Chức năng kê khai bổ sung tờ khai Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (03/TNDN)
– Cập nhật đúng công thức tính [Số ngày chậm nộp] KHBS tờ khai 03/TNDN đối với doanh nghiệp có năm tài chính bắt đầu từ 01/04.
2.5. Chức năng kê khai Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02/KK-TNCN)
– Cập nhật hiển thị [Từ tháng – Đến tháng] trên tờ khai đúng với [Từ tháng – Đến tháng] trên màn hình nhập kỳ tính thuế.
2.6. Chức năng in tờ khai Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/AC)
– Cập nhật hiển thị đầy đủ dữ liệu cột [15] khi in dữ liệu trên tờ khai mẫu BC26/AC.
2.7. Chức năng in tờ khai bổ sung Thuế nhà thầu nước ngoài (01/NTNN)
– Cập nhật hiển thị đầy đủ dữ liệu khi in tờ khai bổ sung tờ khai 01/NTNN
2.8. Chức năng kết xuất tờ khai cho công ty xổ số, bảo hiểm 01/XSBHDC
– Cập nhật đúng dữ liệu của thẻ khi kết xuất tờ khai XML đối với tờ khai quý: <kyKKhaiTuNgay> lấy theo giá trị ngày bắt đầu của quý, <kyKKhaiDenNgay> lấy theo giá trị ngày cuối cùng của quý.
2.9. Chức năng kết xuất tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản
Cập nhật dữ liệu thẻ <kyKKhai> khi kết xuất tờ khai đối với tờ khai theo kỳ thanh toán theo nguyên tắc: Kỳ kê khai kiểu quý, lấy theo giá trị [Từ ngày] trên thông tin của kỳ tính thuế.
Bắt đầu từ ngày 05/8/2019, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 4.2.0 thay cho các phiên bản trước đây.
Tổ chức, cá nhân nộp thuế có thể tải bộ cài và tài liệu hướng dẫn sử dụng ứng dụng HTKK tại địa chỉ sau: http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương để được cung cấp và hỗ trợ trong quá trình cài đặt, sử dụng.
Mọi phản ánh, góp ý của tổ chức, cá nhân nộp thuế được gửi đến cơ quan Thuế theo các số điện thoại, hộp thư hỗ trợ NNT về ứng dụng HTKK do cơ quan Thuế cung cấp.