Tài liệu Ôn thi đại lý thuế

Đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế 2019

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

Đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế mới nhất hiện nay! Do Hội đồng thi không cho để lộ đề thi ra ngoài, chính vì vậy cho đến nay nhiều bạn vẫn chưa biết được các dạng bài sẽ gặp phải khi đi thi. Với nhiều năm kinh nghiệm ôn thi chứng chỉ đại lý thuế. Đội ngũ giảng viên Kế toán Hà Nội đã biên soạn bộ tài liệu ôn thi chứng chỉ đại lý thuế chuẩn, sát đề thi. Sau đây là một số câu hỏi trắc nghiệm về thuế GTGT mà các bạn có thể gặp phải.

>> Lịch khai giảng lớp ôn thi đại lý thuế – Kế Toán Hà Nội 

Trước hết chúng ta sẽ cùng xem cơ sở pháp lý để làm đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế ngày hôm nay.

>> Tài liệu ôn thi đại lý thuế.

Về thuế GTGT các bạn cần lưu ý các văn bản pháp lý sau:

Đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế
           Đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế – Các văn bản pháp lý về thuế GTGT

Đến đây chắc hẳn có một số bạn sẽ bắt đầu “hoang mang” trước hàng loạt các luật, nghị định, thông tư về Thuế GTGT ở trên. Nhưng các bạn đừng lo, nếu có phương pháp ôn thi hiệu quả chắc chắn không có gì có thể làm khó bạn.

Bạn xem thêm: 

 >> Kinh nghiệm ôn thi chứng chỉ đại lý thuế hiệu quả.

Dựa trên kinh nghiệm ôn thi chứng chỉ đại lý thuế, KTHN có thể đưa ra 1 ví dụ để bạn dễ nắm bắt được các quy định hơn như sau:

Đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế
Đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế – Cách vẽ sơ đồ hệ thống lại kiến thức về 1 chủ đề nhất định.

Ngay bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số câu hỏi trong bộ Đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế nhé!

Câu 1: Mặt hàng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế suất GTGT 5%.

A. Xe ô tô cứu thương.

B. Thực phẩm chức năng.

C. Khẩu trang, kim tiêm y tế..

D. Tất cả các đáp án trên.

Lời giải:

Theo quy định tại khoản 8, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC. (Sửa đổi bổ sung khoản 11 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC):

8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 11 Điều 10 như sau:

“11. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.

Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắc-xin; sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền; mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm); vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế theo xác nhận của Bộ Y tế.”

Như vậy, các bạn lưu ý: Thực phẩm chức năng và mỹ phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 5%. 2 mặt hàng này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 10%.

Đáp án là B. 

Đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế
                          Tài liệu ôn thi Đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế.

Câu 2: Mức thuế suất GTGT 0% áp dụng đối với.

A. Hàng bán cho cửa hàng miễn thuế.

B. Tái bảo hiểm ra nước ngoài.

C.  Sản phẩm là khoáng sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác.

D. Chuyển nhượng vốn ra nước ngoài.

Lời giải.

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

“Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

………

a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

– Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

– Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;

– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật”

Mặt khác, theo khoản 5, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC. (sửa đổi khoản 3, Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC).

“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm: 

– Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan);

sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 

Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.”

Căn cứ vào các quy định trên ta thấy hàng bán cho cửa hàng miễn thuế thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất GTGT 0%.

Đáp án là A.

Câu hỏi thứ 3 trong bộ đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế sẽ liên quan đến hoạt động bất động sản.

Câu 3: Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản. Giá tính thuế GTGT là:

A. Giá chuyển nhượng bất động sản.

B. Giá bán nhà và quyền sử dụng đất.

C. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất thực tế tại thời điểm chuyển nhượng.

D. Tất cả các câu trả lời trên đều sai.

Lời giải:

Giá tính thuế GTGT được quy định tại Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC. (Được bổ sung điểm a8, a9 tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC.

“10. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT…”

Như vậy, đáp án đúng là C.

Sau đây chúng ta sẽ làm thêm 1 câu hỏi trong bộ đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế liên quan đến thuế suất thuế GTGT.

Câu 4. Đối tượng nào sau đây chịu thuế suất GTGT 5%.

A. Sản phẩm thủy sản do hộ nông dân tự đánh bắt bán ra.

B. Cây giống và con giống ở khâu nhập khẩu.

C. Sản phẩm tươi sống chưa qua chế biến hoặc chỉ mới sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại.

D. Các loại phân bón vô cơ và hữu cơ sử dụng cho trồng trọt nông nghiệp.

Lời giải.

Đối với dạng câu hỏi này chúng ta có thể khoanh vùng kiến thức là các đối tượng này sẽ thuộc mặt hàng chịu thuế GTGT 5% hay không chịu thuế GTGT.

 – Đối tượng chịu thuế GTGT 5% được quy định tại Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

“Điều 10. Thuế suất 5%

1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.

2. Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:….”

Tuy nhiên, Theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC thì đã chuyển mặt hàng phân bón thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

“6. Sửa đổi khoản 2 Điều 10 như sau: 

“2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm: …”

Như vậy, theo quy định mới thì Phân bón sẽ không còn thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 5%.

 – Theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau: 

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau: 

“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. 

Và theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT.

………..

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại…”

Sản phẩm thủy sản do hộ nông dân tự đánh bắt bán ra; Cây giống và con giống ở khâu nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Như vậy đáp án là C. 

Các bạn có thể tham khảo tại khoản 7, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Câu hỏi cuối cùng trong những câu hỏi trắc nghiệm của đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế mà Kế toán Hà Nội muốn chia sẻ hôm nay là:

Câu 5: Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng nào thuộc diện chịu thuế GTGT?

A. Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi cây trồng.

B. Kinh doanh ngoại tệ.

C. Phần mềm máy tính.

D. Vàng nhập khẩu ở dạng thỏi.

Lời giải:

Sau khi đọc xong các đáp án. Ta có thể dễ dàng lựa chọn đáp án đúng là A.

Các chất kích thích tăng trường vật nuôi, cây trồng thuộc đối tượng chịu thuế suất GTGT 5%.

Các đối tượng còn lại thuộc diện không chịu thuế GTGT.

Các bạn tham khảo:

  •  Đối tượng chịu thuế suất 5%: 

Thông tư (gốc): Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC .

Thông tư sửa đổi, bổ sung: Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC.

  •  Đối tượng không chịu thuế GTGT.

 Thông tư (gốc): Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Thông tư sửa đổi, bổ sung:

  +  Thông tư 26/2015/TT-BTC Sửa đổi khoản 1 Điều 4, bổ sung khoản 3a khoản a Điều 4, sửa đổi bổ sung khoản 8a Điều 4 của Thông tư 219/2013/TT-BTC.

 + Thông tư 130/2016/TT-BTC: Sửa đổi bổ sung, khoản 9, khoản 16 và khoản 23 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Trên đây là một số câu hỏi cơ bản về thuế GTGT trong bộ đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế. Để làm được các dạng câu hỏi như thế này, không có cách nào khác là phải ghi nhớ các đối tượng thuộc các mức thuế suất khác nhau. Nhớ chi tiết từng hàng hóa, dịch vụ sau đó rút ra những đặc điểm tổng thể của các đối tượng thuộc từng mức thuế suất để nhớ được tổng thể.

Để làm tốt đề thi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế bạn nên tìm hiểu thêm 1 số kinh nghiệm ở các bài viết dưới đây.

? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
Đang tải…

 

Các bạn xem thêm:

 >> Cấu trúc đề thi chứng chỉ đại lý thuế.

 >> Hồ sơ dự thi chứng chỉ đại lý thuế.

 >> Tài liệu ôn thi chứng chỉ đại lý thuế.

https://tintucketoan.com/on-thi-chung-chi-dai-ly-thue-o-dau-ha-noi/