Phạt vi phạm thành lập dn
Thủ tục doanh nghiệp

Một số lỗi DN hay mắc và mức phạt trong đăng ký doanh nghiệp

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

 Tin tức kế toán: Một số lỗi DN hay mắc và mức phạt trong đăng ký doanh nghiệp. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp cần phải thực hiện rất nhiều thủ tục. Đối với các chủ DN, kế toán mới ra trường hoặc mới lần đầu tiến hành đăng ký doanh nghiệp chắc hẳn còn nhiều băn khoăn. Rằng thủ tục mình làm đã đầy đủ, đã đúng theo quy định của Pháp luật chưa? Và lỡ làm chưa đúng thì sẽ bị phạt như thế nào?

Sau đây Tin tức kế toán sẽ nêu ra một số trường hợp vi phạm. Cùng với đó là mức xử phạt đối với các lỗi trong đăng ký thành lập doanh nghiệp.

 

Phạt vi phạm thành lập dn

Một số lỗi DN hay mắc và mức phạt trong đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp vi phạm về đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ bị phạt

theo Nghị định 50/2016/NĐ-CP.

 

Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp. Được quy định tại Nghị định số 50/2016/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

 

Một số lỗi DN hay mắc và mức phạt trong đăng ký doanh nghiệp và mức xử phạt.

Hành vi vi phạm. Mức xử phạt. Biện pháp khắc phục hậu quả.

1. Vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. 10.000.000 đồng – 15.000.000 đồng. Buộc đăng ký thay đổi và thông báo lại các thông tin doanh nghiệp đã kê khai không trung thực, không chính xác.
2. Vi phạm về đăng ký thay đổi nội dung các loại: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy đăng ký hoạt động chi nhánh, VP đại diện, địa điểm kinh doanh.
Quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày. 1.000.000 đồng – 5.000.000 đồng.. Buộc đăng ký thay đổi các nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp theo quy định.
Quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày. 5.000.000 đồng –  10.000.000 đồng.
Quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên. 10.000.000 đồng – 15.000.000 đồng.

3. Vi phạm về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng. Buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Vi phạm về thành lập doanh nghiệp.

Không chuyển đổi loại hình DN khi công ty không còn đủ số lượng thành viên, cổ đông tối thiểu theo quy định trong thời hạn 6 tháng liên tục. 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng. Buộc đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phù hợp với quy định của Luật doanh nghiệp.
Hoạt động khi đã kết thúc thời hạn ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn. 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng. Buộc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty hoặc đăng ký giải thể.
không đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh khi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký.. 10.000.000 đồng – 20.000.000 đồng. Buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp, cổ phần của các thành viên, cổ đông bằng số vốn đã góp.
-Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế.

-Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

-Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp.

20.000.000 đồng – 30.000.000 đồng. – Buộc định giá lại tài sản góp vốn và đăng ký vốn điều lệ phù hợp với giá trị thực tế của tài sản góp vốn.

 

 

–  Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp.

5. Vi phạm về đăng ký người thành lập doanh nghiệp.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp mà theo quy định của pháp luật không có quyền thành lập doanh nghiệp.

Không có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nhưng vẫn thực hiện.

5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng. Buộc đăng ký thay đổi thành viên hoặc cổ đông đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức là chủ sở hữu, công ty cổ phần và công ty hợp danh đối.

Buộc thay đổi thành viên đối với tổ chức, cá nhân góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định.

6. Vi phạm về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Không có người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. 10.000.000 đồng – 15.000.000 đồng. Buộc đăng ký người đang cư trú tại Việt Nam làm người đại diện của doanh nghiệp.
Không ủy quyền bằng văn bản cho người khác làm đại diện khi người đại diện theo pháp luật duy nhất của doanh nghiệp xuất cảnh khỏi Việt Nam Buộc ủy quyền cho người khác làm đại diện.
Ủy quyền cho người không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm người đại diện theo ủy quyền. Buộc thay đổi người đại diện đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định.

7. Vi phạm về chế độ báo cáo và thực hiện yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn tới cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính các thông tin thay đổi của thành viên Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần), thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

1.000.000 đồng – 5.000.000 đồng. Buộc gửi báo cáo tới cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
Tiếp tục kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm dừng của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Không đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp.

5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng. Buộc thay đổi tên doanh nghiệp hoặc buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên doanh nghiệp.

8. Vi phạm về việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày. 500.000 đồng – 1.000.000 đồng. Buộc thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh các nội dung theo quy định.
thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày. 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng.
thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên. 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng.

9. Một số vi phạm khác….

Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế về việc cho thuê doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân. 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng. Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh các nội dung theo quy định.
Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng. Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh các nội dung theo quy định.
Sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 

Các bạn đang xem “Một số lỗi DN hay mắc và mức phạt trong đăng ký doanh nghiệp”.

 

Các bạn xem thêm:

>> Hướng dẫn công bố thông tin doanh nghiệp.

>> Cách đặt tên doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.

>> Các bước đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Dich vu ke toan tron goi so 1

? Chuyên trang kế toán:    www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán:    https://www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246

▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo Một số lỗi DN hay mắc và mức phạt trong đăng ký doanh nghiệp, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:

⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính