Bài viết cập nhật mới nhất Thuế khác

Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu hàng hóa – dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Tuy nhiên một số trường hợp thuế TTĐB đã đã nộp sẽ được khấu trừ.Vậy trường hợp nào được khấu trừ thuế TTĐB? Điều kiện để được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc là gì?

I. Văn bản quy định về điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt.

  – Thông tư hướng dẫn (thông tư gốc): Điều 8 Thông tư 195/2015/TT-BTC.

  – Thông tư sửa đổi bổ sung: Điều 1 Thông tư 20/2017/TT-BTC.

  – Khoản 3, Điều 1 Nghị định 14/2019/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 108/2015/TT-BTC.

Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt

II. Các trường hợp được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt.

 – Trường hợp 1. Cơ sở sản xuất nhập khẩu hoặc mua trong nước nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB.

Được khấu trừ thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước.

 – Trường hợp 2. Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB để bán ra trong nước.

 Đối với trường hợp này người nộp thuế sẽ được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu.

 – Trường hợp 3. Khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học.

III. Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất.

Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thứ 1.

Đó là phải có đầy đủ hồ sơ chứng từ để được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt.

 – Trường hợp 1: Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu và  nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB.

Điều kiện để được khấu trừ là phải có chứng từ nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu.

 – Trường hợp 2: Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp mua nguyên liệu của CSSX trong nước:

Để được khấu trừ thuế TTĐB cần có bộ hồ sơ như sau.

  – Hợp đồng mua bán hàng hóa.

  – Nội dung hợp đồng mua bán hàng hóa. Trường hợp này hợp đồng mua nguyên liệu trong nước phải thể hiện rõ được:

   + Hàng hóa là do cơ sở bán hàng trực tiếp sản xuất.

   + Hóa đơn GTGT khi mua hàng.

  + Bản sao có chữ ký và dấu của Giấy chứng nhận kinh doanh của người bán.

  + Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thứ 2: Thời điểm được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt.

 –  Đối với nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.

Thời điểm để được khấu trừ là khi xác định số thuế TTĐB phải nộp.

 –  Đối với hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB.

Thời điểm để được khấu trừ là khi người nộp thuế xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước.

Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thứ 3: Mức thuế TTĐB được khấu trừ. 

 – Thuế TTĐB được khấu trừ < Thuế TTĐB tính cho phần nguyên liệu theo tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm.

Lưu ý: Định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm của người nộp thuế phải được đăng ký với cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

 – Đối với nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

Thuế TTĐB được khấu trừ là số thuế tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra. 

 – Đối với hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

  + Số thuế TTĐB được khấu trừ là số thuế tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra.

  + Đồng thời chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra trong nước.

 – Đối với xăng sinh học:

Số thuế TTĐB được khấu trừ căn cứ vào số thuế TTĐB đã nộp hoặc đã trả trên một đơn vị nguyên liệu mua vào của kỳ khai thuế trước liền kề của xăng khoáng để sản xuất xăng sinh học.

Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt

Công thức xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong trường hợp được khấu trừ.

Thuế TTĐB phải nộp = Thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB được bán ra trong kỳ Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu hoặc đã trả ở khâu mua vào tương ứng với số hàng hóa được bán ra trong kỳ.

Xử lý số thuế TTĐB chưa được khấu trừ hết trong kỳ hoặc không được khấu trừ. 

  – Đối với nguyên vật liệu chịu thuế TTĐB: nếu có số thuế TTĐB chưa được khấu trừ hết trong kỳ thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

  – Đối với hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB: số thuế TTĐB không được khấu trừ thuế, người nộp thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trên đây là quy định về điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt và các trường hợp được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt. Để hiểu rõ hơn về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ, các bạn xem tại:

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ.

Tham khảo thêm:

 >> Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp đối với hàng hóa.

 >> Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp đối với dịch vụ.

———————————————–

LƯU Ý: Thuế tiêu thụ đặc biệt là một nội dung quan trọng được ra trong đề thi chứng chỉ đại lý thuế. Các bạn nên nắm chắc để làm bài thi 1 cách hiệu quả.

Tham khảo: Chương trình ôn thi chứng chỉ đại lý thuế.