Cơ sở pháp lý Thông tư về thuế XNK Thuế XNK

Thông tư 111/2012/TT-BTC về Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế NK

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

Ngày 04 tháng 7 năm 2012 Bộ Tài chính ban hành Thông tư 111/2012/TT-BTC nhằm ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 8 năm 2012, thay thế Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan.

>> Lớp học Kế Toán thuế – Cập nhật thông tin mới nhất

Tải thông tư tại đây: Thông tư 111.2012.TT-BTC

 

      BỘ TÀI CHÍNH                                                       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                                                      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 111/2012/TT-BTC                                                                        Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2012

 

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu

để áp dụng hạn ngạch thuế quan

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu.

Điều 1. Danh mục và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng hạn ngạch

Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá và thuế suất để áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu (không phân biệt xuất xứ của hàng hóa).

Điều 2. Lượng hạn ngạch và thuế suất áp dụng

1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.

2. Hàng hoá nhập khẩu ngoài số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này.

3. Trường hợp theo Hiệp định khu vực thương mại tự do mà Việt Nam ký kết có cam kết thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch đối với các mặt hàng có tên trong Danh mục hàng hóa quy định tại Thông tư này mà mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch cam kết thấp hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch (nếu thoả mãn các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt này) quy định tại các Hiệp định khu vực thương mại tự do. Trường hợp mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Thông tư này.

4. Hàng hoá nhập khẩu trong số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành hoặc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt mà Việt Nam có cam kết (nếu thoả mãn các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt này).

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 8 năm 2012, thay thế Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan./.

 

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;

– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Tổng bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
– VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
– Cục Hải quan tỉnh, thành phố;

– Công báo;
– Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Vũ Thị Mai

 

 

DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU

ĐỂ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày 04/7/2012 của Bộ Tài chính)

 

Mã hàn

 

 

 

 

g

Mô tả hàng hoá Thuế suất ngoài hạn ngạch (%)
04.07     Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín.  
      – Trứng sống khác:  
0407 21 00 – – Của gà thuộc loài Gallus domesticus 80
0407 29   – – Loại khác:  
0407 29 10 – – – Của vịt 80
0407 29 90 – – – Loại khác 80
0407 90   – Loại khác:  
0407 90 10 – – Của gà thuộc loài Gallus domesticus 80
0407 90 20 – – Của vịt 80
0407 90 90 – – Loại khác 80
         
17.01     Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn.  
      – Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:  
1701 12 00 – – Đường củ cải 80
1701 13 00 – – Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này 80
1701  14 00  – – Các loại đường mía khác  80
      – Loại khác:  
1701 91 00  – – Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu  100
1701  99   – – Loại khác:  
      – – – Đường đã tinh luyện:  
1701 99 11 – – – – Đường trắng 85
1701 99 19 – – – – Loại khác 85
1701 99 90 – – – Loại khác 85
         
24.01     Thuốc lá lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.  
2401 10   – Lá thuốc lá chưa tước cọng:  
2401 10 10 – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng 80
2401 10 20 – – Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng 90
2401 10 40 – – Loại Burley  
2401 10 50  – – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)  80
2401 10 90 – – Loại khác 90
2401 20   – Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:  
2401 20 10 – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng 80
2401 20 20 – – Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng 90
2401 20 30 – – Loại Oriental 90
2401 20 40 – – Loại Burley 80
2401 20  50 – – Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng 80
2401 20 90 – – Loại khác 90
2401 30   – Phế liệu lá thuốc lá:  
2401 30 10 – – Cọng thuốc lá 80
2401 30 90 – – Loại khác 90
         
25.01     Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển.  
2501 00 10 – Muối ăn 60
2501  00  20  – Muối mỏ  60
2501 00 50 – Nước biển 50
2501 00 90 – Loại khác 50

 

Dich vu ke toan tron goi so 1

? Chuyên trang kế toán:    www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán:    https://www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246

▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo Thông tư 111/2012/TT-BTC về Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế NK, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:

⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính