Bài viết về TSCĐ Kế toán TSCĐ

Phương pháp hạch toán kế toán Tài sản cố định thuê hoạt động

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

Thế nào là Tài sản cố định thuê hoạt động; Cách hạch toán kế toán thuê hoạt động đối với bên đi thuê và bên cho thuê.

>> Lớp học kế toán ở Hà Đông – Ưu đãi mới nhất

1. Tài sản cố định thuê hoạt động.

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 06 “Thuê tài sản” có định nghĩa về thuê hoạt động và điều kiện phân loại thuê hoạt động như sau:

“Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính”

►Như vây:

– Thuê hoạt động: Là thuê tài sản mà bên cho thuê không chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê.

– Điều kiện phân loại thuê tài sản là thuê hoạt động: Thuê tài sản không đủ điều kiện ghi nhận thuê tài chính thì được coi là thuê hoạt động.

2.  Hạch toán kế toán thuê hoạt động đối với bên đi thuê và bên cho thuê.

2.1. Đối với bên đi thuê:

Theo Chuẩn mực kế toán số 06“Thuê tài sản”: Hướng dẫn ghi nhận thuê hoạt động đối với báo cáo tài chính của bên đi thuê như sau:

“Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (Không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.”

Căn cứ vào nguyên tắc kế toán của các tài khoản; căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:

2.1.1. Trường hợp bên đi thuê trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ.

– Khi xác định tiền thuê phải trả, ghi:

Nợ TK 242 –  Chi phí trả trước (số trả trước cho nhiều kỳ)

Nợ TK 133 –  Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331… (tổng thanh toán)

– Hàng kỳ phân bổ tiền thuê tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 627, 641, 642  (áp dụng thông tư 200) (số tiền thuê của một kỳ)

Nợ TK 154, 642 (áp dụng thông tư 133) (số tiền thuê của một kỳ)

Có TK 242 – Chi phí trả nước (số tiền thuê của một kỳ).

2.1.2. Trường hợp bên đi thuê trả tiền thuê hàng kỳ.

Khi xác định tiền thuê phải trả, ghi:

Nợ TK 627, 641, 642  (áp dụng thông tư 200) (số tiền thuê của một kỳ)

Nợ TK 154, 642 (áp dụng thông tư 133) (số tiền thuê của một kỳ)

Nợ TK 133 –  Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331, … (tổng thanh toán)

2.1.3. Trong trường hợp sửa chữa TSCĐ đi thuê.

– Nếu hợp đồng quy định chi phí sửa chữa tài sản do bên đi thuê chịu thì hạch toán tương tự như sửa chữa TSCĐ của Doanh nghiệp (mời các bạn xem tại đây)

– Nếu hợp đồng quy định chi phí sửa chữa tài sản là do bên cho thuê chịu thì coi như bên đi thuê cung cấp dịch vụ sửa chữa cho bên cho thuê.

2.2. Đối với bên cho thuê:

Theo Chuẩn mực kế toán 06 “Thuê tài sản”: Hướng dẫn ghi nhận thuê hoạt động đối với báo cáo tài chính của bên cho thuê như sau:

– Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế toán theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp

– Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.

–  Chi phí cho thuê hoạt động được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh bao gồm:

+ Khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động (phải phù hợp với chính sách khấu hao của doanh nghiệp và được tính theo quy định của chuẩn mực kế toán)

+  Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động.

Căn cứ vào nguyên tắc kế toán của các tài khoản; căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:

2.2.1. Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động, ghi:

– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ – giá chưa thuế GTGT) (áp dụng thông tư 200)

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang (ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ – giá chưa thuế GTGT) (áp dụng thông tư 133)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (trả trước cho nhiều kỳ phải phân bổ – giá chưa thuế GTGT) (cả 2 thông tư)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331, …

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ – giá đã có thuế) (áp dụng thông tư 200)

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang (ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ – giá đã có thuế) (áp dụng thông tư 133)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (trả trước cho nhiều kỳ phải phân bổ – giá đã có thuế) (cả 2 thông tư)

Có các TK 111, 112, 331, …

2.2.2. Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ, nhiều kỳ:

a) Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế.

a1) Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ:

– Khi phát hành hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 131 -­ Phải thu của khách hàng (tổng thanh toán)

Có TK 511­ – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tiền cho thuê chưa có thuế GTGT)

Có TK 33311­ – Thuế GTGT đầu ra.

– Khi thu được tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112, …

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

a2) Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ.

– Khi nhận tiền trước, ghi:

Nợ TK 111, 112,… (tổng số tiền nhận trước)

Có TK 3387­ – Doanh thu chưa thực hiện (theo giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 33311­ – Thuế GTGT đầu ra.

– Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511­ – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

– Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:

Nợ TK 3387­ – Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 33311­ – Thuế GTGT đầu ra (số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện)

Có các TK 111, 112, 3388 (số tiền đã trả hoặc còn phải trả).

b) Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp không tách ngay được tiền thuế tại thời điểm ghi nhận doanh thu.

b1) Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ:

– Khi phát hành hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 131­ – Phải thu của khách hàng (tổng thanh toán)

Có TK 511­ – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tiền cho thuê bao gồm thuế GTGT).

– Khi thu được tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112, …

Có TK 131­ – Phải thu của khách hàng.

– Định kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 511­ – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 33311­ – Thuế GTGT đầu ra.

b2) Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ:

– Khi nhận tiền trước, ghi:

Nợ TK 111, 112,… (tổng số tiền nhận trước)

Có TK 3387­ – Doanh thu chưa thực hiện (theo giá đã có thuế GTGT)

– Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (theo giá đã có thuế GTGT)

Có TK 511­ – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá đã có thuế GTGT).

– Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:

Nợ TK 3387­ – Doanh thu chưa thực hiện (giá đã có thuế GTGT)

Có các TK 111, 112, 3388  (số tiền đã trả hoặc còn phải trả).

– Định kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 511­ – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 33311­ – Thuế GTGT đầu ra.

2.2.3. Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6274) (thông tư 200)

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang (khấu hao TSCĐ) (thông tư 133)

Có TK 214­ – Hao mòn TSCĐ (hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động).

2.2.4. Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (thông tư 200)

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang (thông tư 133)

Có TK 242­ – Chi phí trả trước .

Dich vu ke toan tron goi so 1

? Chuyên trang kế toán:    www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán:    https://www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246

▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo Phương pháp hạch toán kế toán Tài sản cố định thuê hoạt động, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:

⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính