Tin tức kế toán: Những trường hợp không được làm kế toán bao gồm những ai? Vấn đề này được quy định tại Nghị định số 74/2016/NĐ-CP ngày 31/12/2016 và có hiệu lực từ 01/01/2017. Những người nào sẽ không đủ điều kiện làm kế toán theo Luật Kế toán? Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những đối tượng không được làm kế toán
* Căn cứ pháp lý – Những trường hợp không được làm kế toán
– Luật Kế Toán: 88/2015/QH13, ban hành ngày 20/11/2015, hiệu lực thi hàh từ 01/01/2017
– Nghị định 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 – Quy định chi tiết Luật Kế toán, hiệu lực thi hàh từ 01/01/2017
Những trường hợp không được làm kế toán?
Trả lời cho câu hỏi Những trường hợp không được làm kế toán là gì?
– Tại Điều 19 Nghị định 74/2016/NĐ-CP quy định về Những trường hợp không được làm kế toán như sau:
“Điều 19. Những người không được làm kế toán
1. Các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều 52 Luật kế toán.
2. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính – kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.”
– Quy định tại khoản 1, 2 Điều 52 Luật kế toán – về Những trường hợp không được làm kế toán:
“Điều 52. Những người không được làm kế toán
1. Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.“
Trên đây là Những trường hợp không được làm kế toán các bạn cần nắm bắt được để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
Các bạn xem thêm:
>> Cách tính thuế TNCN đối với lao động thời vụ, thử việc.
>> Các trang web hữu ích dân kế toán nhất định phải biết.
>> Doanh nghiệp siêu nhỏ được miễn chức danh kế toán trưởng.
? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Sau khi tham khảo Những trường hợp không được làm kế toán, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây: