Bài viết về TSCĐ Kế toán TSCĐ

Cách hạch toán tài sản cố định phát hiện thừa khi kiểm kê theoTT200&TT133

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

Hồ sơ, tài liệu làm căn cứ hạch toán TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê, phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu đối với TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê.

1. Hồ sơ, tài liệu làm căn cứ hạch toán TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê.

Mọi trường hợp TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê, đều phải lập biên bản, xác định nguyên nhân và xử lý theo chế độ  tài chính và quy chế tài chính của doanh nghiệp. Hồ sơ bao gồm:

– Biên bản kiểm kê tài sản cố định, kết luận của Hội đồng kiểm kê;

– Biên bản xử lý tài sản cố định thừa.

2. Phương pháp hạch toán kế toán tài sản cố định phát hiện thừa khi kiểm kê.

Căn cứ vào nguyên tắc kế toán các tài khoản liên quan; căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản liên quan, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về TSCĐ phát hiện thừa theo thông tư 200/2014/TT-BTC (TT200) và thông tư 133/2016/TT- BTC (TT133) như sau:

2.1. Nếu TSCĐ phát hiện thừa do để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể, ghi:

Nợ các TK 211, 213 (TT 200)

Nợ TK 211 – Tài sản cố định (2111, 2113) (TT 133)

Có các TK 241, 331, 338, 411,…

2.2.  Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng, chưa rõ nguyên nhânchờ quyết định xử lý:

– Phản ánh trị giá (nguyên giá) TSCĐ thừa, ghi:

Nợ các TK 211, 213 (TT200)

Nợ TK 211 – Tài sản cố định (2111, 2113) (TT133)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

– Tùy theo nguyên nhân và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác(3388) (trả lại TSCĐ thừa) (TT 200&TT 133)

Có TK 711- Thu nhập khác (tính vào thu nhập TSCĐ thừa) (TT 200&TT 133)

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118) (bổ sung nguồn vốn TSCĐ thừa) (TT 200&TT 133)

Có TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (tăng quỹ TSCĐ thừa) (TT 200&TT 133)

Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (tăng nguồn kinh phí TSCĐ thừa) (TT 200).

Đồng thời, xác định mức độ hao mòn để phản ánh giá trị hao mòn và trích khấu hao bổ sung (đối với TSCĐ phải trích khấu hao), ghi:

Nợ các TK 627, 641, 642,…(TSCĐ dùng cho SXKD) (TT 200)

Nợ các TK 154, 642,…(TSCĐ dùng cho SXKD) (TT 133)

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ ( 2141, 2143).

Hoặc ghi:

Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (TSCĐ dùng cho phúc lợi) (TT 200&TT 133)

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (TSCD dùng cho sự nghiệp, dự án) (TT 200)

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141, 2143).

Mời các bạn tìm hiểu về cách hạch toán phát hiện thiếu TSCĐ tại đây.

Dich vu ke toan tron goi so 1

? Chuyên trang kế toán:    www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán:    https://www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246

▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo Cách hạch toán tài sản cố định phát hiện thừa khi kiểm kê theoTT200&TT133, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:

⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính