Nghị định số 154/2016/NĐ-CPquy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Bài viết cập nhật mới nhất Uncategorized

Từ 01/7/2020, đối tượng nào phải nộp phí BVMT đối với nước thải?

Tin tức kế toán Ngày 5/5/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

TẢI VỀ:  Nghị định 53/2020/NĐ-CP

Theo đó, tại Điều 4 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải bao gồm các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải quy định tại Điều 2 Nghị định này.

Tuy nhiên, trường hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và trả tiền dịch vụ xử lý nước thải cho đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo cơ chế giá dịch vụ thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định này (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định này).

Đối với trường hợp các cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này sử dụng nguồn nước sạch từ tổ chức cung cấp nước sạch cho hoạt động sản xuất, chế biến thì chủ cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).

Bên cạnh đó, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định 53/2020/NĐ-CP là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

Trong đó, nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:

Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.

Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.

Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.

Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.

Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.

Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;

Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.

Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.

Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.

Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.

Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.

Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.

Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.

Ngoài ra, nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của:

Lợi ích và xu thế sá»­ dụng hóa đơn điện tá»­Hộ gia đình, cá nhân.

Lợi ích và xu thế sá»­ dụng hóa đơn điện tá»­Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.

Lợi ích và xu thế sá»­ dụng hóa đơn điện tá»­Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.

Lợi ích và xu thế sá»­ dụng hóa đơn điện tá»­Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.

Lợi ích và xu thế sá»­ dụng hóa đơn điện tá»­Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 2

Xem toàn văn quy định tại Nghị định 53/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2020.