Kế toán tiền lương Mẫu biểu kế toán tiền lương

Phụ lục Thông tư 47.2015.TT-BLĐTBXH

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số  47/2015/TT-BLĐTBXH

ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

 

Mẫu số 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY  UỶ QUYỀN

 Về việc giao kết hợp đồng lao động

Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2005;

Căn cứ …. (1)…………………;

………., ngày……tháng……năm 20….; chúng tôi gồm có:

1.    BÊN UỶ QUYỀN:

Họ tên:…………………………………………………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………..

Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………………….

Số CMTND: …………….., ngày cấp ………………, nơi cấp ………………………

Số hộ chiếu (nếu có):………………………………………………………………

Quốc tịch:………………………………………………………………………………………

2.    BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (2):

Họ tên:…………………………………………………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh:……………………………………………………………..

Địa chỉ nơi cư trú:  ……………………………………………………………………………

Chức vụ (nếu có):…………………………………………………………………

Số CMTND: ………….., ngày cấp ………….……, nơi cấp ……………..………..

Số hộ chiếu (nếu có): ……………………………………………………………..

Quốc tịch:………………………………………………………………………..

3.    NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Bằng giấy ủy quyền này Bên nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Bên ủy quyền thực hiện các công việc sau: 

Điều 1. Bên nhận ủy quyền được thay mặt Bên ủy quyền ký kết hợp đồng lao động với người lao động …(3) theo quy định của pháp luật về lao động.

Điều 2. Thời hạn ủy quyền:

Thời hạn ủy quyền kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm…

Điều 3. Thỏa thuận khác (nếu có).

4.    CAM KẾT CỦA CÁC BÊN:

–   Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên;

–   Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành….bản, mỗi bên giữ… bản./.

 

BÊN ỦY QUYỀN

(Chữ ký, họ tên)

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (4)

(Chữ ký, họ tên)


 

Ghi chú:
 
(1)  Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bổ sung căn cứ Luật liên quan, Điều lệ hoạt động, Quy chế liên quan (nếu có);

(2)  Trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền bằng một văn bản cho người đứng đầu các chi nhánh, cơ sở sản xuất, kinh doanh trực tiếp giao kết hợp đồng lao động với người lao động thì ghi bên nhận ủy quyền là người đứng đầu (giám đốc…) các chi nhánh, cơ sở sản xuất, kinh doanh theo danh sách người nhận ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền này.

(3)  Ghi rõ giới hạn phạm vi ủy quyền giao kết hợp đồng lao động, ví dụ: Giám đốc chi nhánh ngân hàng X tại thành phố Hà Nội thay mặt Tổng giám đốc ngân hàng X giao kết hợp đồng lao động đối với người lao động để làm việc tại chi nhánh ngân hàng X tại thành phố Hà Nội.

(4)  Trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền bằng một văn bản cho người đứng đầu các chi nhánh, cơ sở sản xuất, kinh doanh trực tiếp giao kết hợp đồng lao động với người lao động thì bên nhận ủy quyền ký vào danh sách người nhận ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền này.

 

Mẫu số 02

 

Hướng dẫn ghi sổ:

Cột (2): ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Cột (3) ghi theo phân loại: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

– Cột (6): ghi theo ngành sử dụng nhiều lao động nhất của doanh nghiệp (cấp 2) tại Hệ thống ngành kinh tế ban hành kèm theo

  Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

– Cột (7) và (11): ghi theo sổ quản lý văn bản của cơ quan quản lý nhà nước.

– Cột (8): sau 15 ngày kể từ ngày ghi trên cột số (7), trừ trường hợp nội quy lao động có nội dung trái với pháp luật.

– Các cột (9), (10): đánh dấu X vào ô tương ứng theo kết quả kiểm tra, rà soát.

– Cột (12): sau 15 ngày kể từ ngày ghi trên cột số (11)

 

CÁC BẠN TẢI PHỤ LỤC TẠI ĐÂY:     Phụ lục thông tư 47.2015.TT-BLĐTBXH