Tin tức kế toán Nghị định 154/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu phí, các trường hợp miễn phí, người nộp phí, mức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Theo đó, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
>> Lớp học Kế Toán thuế – Cập nhật thông tin mới nhất
Xem thêm:
>> Danh sách các mặt hàng, đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
>> Hướng dẫn cách kê khai thuế Tài Nguyên mới nhất
>> Hệ thống các văn bản về Thuế tài nguyên môi trường mới nhất 2017
>> Phân biệt Thuế, Phí, Lệ phí bảo vệ môi trường
HƯỚNG DẪN CHUNG.
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường:
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản là: Đá, tràng thạch, sỏi, sét, thạch cao, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên và sa khoáng titan (ilmenet).
2. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường:
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản nêu trên.
3. Mẫu tờ khai
Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở khai thác khoáng sản theo mẫu số 01/BVMT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở thu mua khoáng sản nộp phí thay người khai thác theo mẫu số 02/BVMT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính .
4. Hồ sơ kê khai:
Hồ sơ kê khai phí bảo vệ môi trường là Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở khai thác khoáng sản theo mẫu số 01/BVMT và Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở thu mua khoáng sản nộp phí thay người khai thác theo mẫu số 02/BVMT.
5.Tờ khai hợp lệ:
Tờ khai gửi đến cơ quan thuế được coi là hợp lệ khi:
Tờ khai được lập đúng mẫu quy định.
Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại… của cơ sở kinh doanh.
Được người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên và đóng dấu vào cuối của tờ khai.
6. Nơi nộp hồ sơ kê khai:
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ kê khai tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Tổ chức, cá nhân thu mua gom khoáng sản đăng ký nộp thay người khai thác thì nộp hồ sơ kê khai với chi cục thuế quản lý nơi có khoáng sản khai thác.
7. Thời hạn kê khai, nộp hồ sơ khai thuế:
Phí bảo vệ môi trường là loại kê khai theo tháng.
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ phí bảo vệ môi trường.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
9. Trách nhiệm pháp lý của cơ sở kinh doanh đối với việc kê khai
Người nộp phí bảo vệ môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc lập tờ khai phí bảo vệ môi trường. Trường hợp cơ quan thuế qua công tác kiểm tra, thanh tra phát hiện các số liệu trên tờ khai là không trung thực, không chính xác, Người nộp phí bảo vệ môi trường sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI.
1. Nguyên tắc chung:
Người nộp phí bảo vệ môi trường phải ghi đầy đủ các thông tin của kỳ kê khai phí (tháng) và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế theo hướng dẫn sau.
– [01] Kỳ tính thuế : kê khai cho kỳ kê khai nào (tháng)
– [02] Người nộp thuế: Người nộp phí phải ghi chính xác tên như tên đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế.
– [03] Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế.
– [04],[05],[06] Địa chỉ, Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố: Ghi rõ số nhà, tổ, đường phố, Quận/Huyện, tỉnh/Thành phố theo địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế.
– [07],[08],[09] Điện thoại, Fax, Email: Ghi số điện thoại, Fax, Email của Người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
Nếu có sự thay đổi các thông tin từ mã số [01] đến mã số [09], Người nộp phí phải thực hiện đăng ký bổ sung với cơ quan thuế theo quy định hiện hành và kê khai theo các thông tin đã đăng ký bổ sung với cơ quan thuế.
2. Tờ khai phí bảo vệ môi trường:
* (Mẫu số 01/BVMT)
Cột số (1): Số thứ tự từng loại khoáng sản
Cột số (2): Tên loại khoáng sản: Người nộp phí tính phí theo từng loại khoáng sản, với từng mức phí theo quy định hiện hành. Mỗi loại khoáng sản với mức thu phí riêng được kê khai vào một dòng của tờ khai.
Cột số (3): Đơn vị tính: Được căn cứ vào đơn vị tính của từng loại khoáng sản khai thác theo tấn, m3
Cột số (4): Số lượng khoáng sản khai thác: Số liệu ghi vào cột này là số lượng khoáng sản khai thác thực tế trong kỳ nộp phí, không phân biệt mục đích khai thác (để bán ngay, đem trao đổi, tiêu dùng nội bộ, dự trữ đưa vào sản xuất tiếp theo…) và công nghệ khai thác (thủ công, cơ giới) hoặc vùng, miền, điều kiện khai thác (vùng núi, trung du, đồng bằng, điều kiện khai thác khó khăn, phức tạp…).
Cột số (5): Mức phí : Số liệu ghi vào cột này được căn cứ vào mức thu tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác trong kỳ theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP của Chính phủ (có biểu đính kèm)
Cột số (6): Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phát sinh trong kỳ:
Số liệu ghi vào cột này được xác định đối với loại khoáng sản do nhà nước quy định như sau:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ |
= |
Số lượng từng loại khoáng sản khai thác trong kỳ (Tấn hoặc m3) |
x |
Mức thu tương ứng (đồng/tấn hoặc m3) |
(Mẫu số 02/BVMT) cách kê khai như mẫu 01/BVM
Ví dụ: Công ty TNHH sản xuất vật liệu xây dựng Đại Minh có trụ sở chính tại Thị Trấn Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Theo báo cáo tháng 6 năm 2018 Công ty khai thác được 1.200 m3 đá để sản xuất xi măng, 500m3 cát vàng và 300 m3 sỏi.
Công ty kê khai Tờ khai phí bảo vệ môi trường theo mẫu tờ khai số 01/BVMT nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Từ mã số [01] cho đến [09] công ty kê khai đầy đủ như hướng dẫn trên
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tên loại khoáng sản |
Số lượng khoáng sản khai thác |
Mức phí |
Phí BVMT đối với khai thác KS phát sinh trong kỳ |
|
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Đá làm xi măng |
m3 |
1.000 |
2.000 |
2.000.000 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
500 |
2.000 |
1.000.000 |
3 |
Sỏi |
m3 |
300 |
4.000 |
1.200.000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
4.200.000 |
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp vào NSNN trong kỳ này là Bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
Ngày tháng năm
Người nộp thuế (ký tên, đóng dấu)
Xem thêm:
>> Danh sách các mặt hàng, đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
>> Hướng dẫn cách kê khai thuế Tài Nguyên mới nhất
>> Hệ thống các văn bản về Thuế tài nguyên môi trường mới nhất 2017
>> Phân biệt Thuế, Phí, Lệ phí bảo vệ môi trường
? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Sau khi tham khảo Phí bảo vệ môi trường – Những vấn đề cần quan tâm, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây: