Bài viết hướng dẫn KTTL Kế toán tiền lương

Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2017

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

Tin tức kế toán: Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2017 được thay đổi kể từ ngày 01/01/2017 khi Nghị định 153/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành. Nhìn chung mức lương tối thiểu vùng năm 2017 cho 4 vùng đều tăng so với năm 2016. Đây cũng chính là mức thấp nhất để đóng BHXH, BHYT, BHTN.

I. Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2017.

Theo Nghị định 153/2016/NĐ-CP ban hành ngày 14/11/2016 (có hiệu lực từ 01/01/2017). Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2017 từ 01/01/2017 như sau.

* Địa bàn thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 153.2016.NĐ_CP.

II. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2017.

1. DN hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.

Nếu có đơn vị, CN hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.

2. DN hoạt động trong KCN, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

3. DN  hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách.

=> Tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi  có quy định mới.

4. DN hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau.

=> Áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

Nếu DN hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn. Hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3, Phụ lục ban hành kèm theo NĐ 153/2016/NĐ-CP.

III. ÁP DỤNG Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2017.

1. Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để DN và người lao động thỏa thuận và trả lương.

Trong đó:

Mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm.

   –  Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất.

   –  Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.

Ví dụ: Kế Toán Hà Nội tuyển dụng nhân viên làm việc ở bộ phận kế toán với yêu cầu: Tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học, làm việc tại Số 4, Ngõ 322, Lê Trọng Tấn, Q.Thanh Xuân, Hà Nội.

Như vậy kế toán cần xác định được như sau.

   +  Xác định mức lương tối thiểu vùng.

       Làm việc tại Quận Thanh Xuân => Thuộc vùng I => Mức lương tối thiểu vùng là: 3.750.000 đồng/tháng.

   +  Tính tiền lương tối thiểu vùng đối với lao động đã qua đào tạo.

      Do yêu cầu tốy nghiệp cao đẳng hoặc đại học. => Thuộc đối tượng lao động đã qua đào tạo. => Phải cộng thêm ít nhất 7% mức lương tối thiểu vùng  = 3.750.000 + 7% x 3.750.000 = 4.012.500 (đồng/ tháng).

 => Như vậy: 4.012.500 đồng là mức lương thấp nhất mà Kế Toán Hà Nội phải trả cho trường hợp này.

LƯU Ý: Doanh nghiệp không được trả lương cho NLĐ thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Nếu trả thấp hơn thì đã bị vi phạm và bị phạt theo Nghị định 95.2013.ND-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 88.2015.ND-CP).

2. Sau khi xác định được mức lương tối thiểu vùng.

   –  Căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng và các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy chế của công ty DN phối hợp với Ban Chấp hành công đoàn cơ sở và NLĐ để thỏa thuận. Xác định mức điều chỉnh các mức lương trong thang lương, bảng lương, mức lương ghi trong HĐLĐ và mức lương trả cho NLĐ cho phù hợp.

   –  Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng:

    +  DN không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi NLĐ làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và các chế độ khác

    +  Các khoản phụ cấp, bổ sung khác, trợ cấp, tiền thưởng do DN quy định thì thực hiện theo thỏa thuận trong HĐLĐ, thỏa ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của DN

Xem thêm tại đây: Phân biệt mức lương cơ sở, lương tối thiểu vùng và lương cơ bản

 


PHỤ LỤC.

DANH MỤC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2017.

(Kèm theo Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ).

1. Vùng I, gồm các địa bàn.

– Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội.

– Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng.

– Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh.

– Thành phố Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai.

– Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương.

– Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Vùng II, gồm các địa bàn.

– Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội.

– Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng.

– Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương.

– Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên.

– Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.

– Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh.

– Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh.

– Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên.

– Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ.

– Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai.

– Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định.

– Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình.

– Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

– Thành phố Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam;

– Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng.

– Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa.

– Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng.

– Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận.

– Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh.

– Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh.

– Thị xã Long Khánh và các huyện Định Quán, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai.

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương.

– Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước.

– Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

– Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.

– Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang.

– Các quận thuộc thành phố Cần Thơ.

– Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang.

– Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang.

– Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh.

– Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

3. Vùng III, gồm các địa bàn.

– Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II.

– Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương.

– Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.

– Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ.

– Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh.

– Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang.

– Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ thuộc tỉnh Quảng Ninh.

– Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai.

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên.

– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên.

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định.

– Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam.

– Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình.

– Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình.

– Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa.

– Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh.

– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

– Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam.

– Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi.

– Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên.

– Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận.

– Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa.;

– Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum.

– Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng.

– Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận.

– Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước.

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh.

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai.

– Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

– Thị xã Kiến Tường và các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;.

– Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Châu Thành, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang.

– Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre.

– Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long.

– Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ.

– Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang.

– Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang.

– Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang.

– Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh.

– Thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu.

– Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng.

– Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.

4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại./.

 

Dich vu ke toan tron goi so 1

? Chuyên trang kế toán:    www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán:    https://www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246

▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2017, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:

⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính