CÁCH TÍNH THUẾ CHO HỘ KINH DOANH CÁ THỂ,
CỬA HÀNG KINH DOANH
Cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể, cửa hàng kinh doanh như thế nào? Hộ kinh doanh cá thể phải đóng những loại thuế gì? Đây là câu hỏi mà 80% những người mới đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể gặp phải. Vậy làm thế nào để giải quyết khúc mắc này? Cùng Kế Toán Hà Nội tìm hiểu cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể đúng quy định trong bài viết dưới đây.
Xem thêm:
>> Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN mới nhất
Ngoài các loại thuế nêu trên, việc tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể còn có thể cộng thêm thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên,… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.Vậy, cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể như thế nào? Cùng Kế Toán Hà Nội xem chi tiết cách tính từng loại thuế cho hộ kinh doanh trên.
I. Cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể – Thuế môn bài
Doanh thu bình quân năm | Mức thuế môn bài cả năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm. |
Như vậy, các hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì được miễn nộp thuế môn bài.
Bên cạnh đó, các hộ kinh doanh cá thể còn được miễn thuế môn bài trong các trường hợp sau
Ngoài ra, nếu hộ kinh doanh cá thể có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Đối với các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ mới thành lập, mức tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể được tính như sau:
? Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Ví dụ: Hộ kinh doanh cá thể của Anh A thành lập tháng 7/2018. Doanh thu của 5 tháng kinh doanh thực tế là 80 triệu đồng. Tính thuế môn bài mà hộ kinh doanh cá thể này phải nộp?Doanh thu trung bình hàng tháng của hộ kinh doanh cá thể này là: 80 ÷ 5 = 16 (triệu/tháng)
Doanh thu tương ứng 1 năm của Anh A là: 16 x 12 = 192 (triệu đồng/năm).
Như vậy, theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP trên, hộ kinh doanh cá thể của Anh A có mức doanh thu năm >100 triệu đồng, nên mức thuế môn bài cần nộp là 300.000 đồng.Tuy nhiên, hộ kinh doanh cá thể của anh A thành lập vào 6 tháng cuối năm. Nên mức thuế môn bài anh A cần nộp cho năm 2018 là 150.000 đồng.
II. Cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể – Thuế GTGT và Thuế TNCN
Cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể nộp thuế Giá trị gia tăng (Thuế GTGT) và thuế Thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) là theo phương pháp khoán.* Chi tiết hơn vui lòng xem tại Điều 2,3 Thông tư 92/2015/TT-BTC
? Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh.
? Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu kinh doanh không trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm.
Ví dụ: Hộ kinh doanh cá thể của chị Y đã được cơ quan thuế thông báo mức thuế khoán phải nộp trong năm 2018. Nhưng đến tháng 8 năm 2018, chị Y nghỉ kinh doanh.Như vậy, theo quy định tính thuế hộ kinh doanh cá thể, thì chị Y được giảm thuế khoán tương ứng với 5 tháng cuối năm 2018.
1. Căn cứ tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể
Xác định số thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp |
= | Doanh thu tính thuế GTGT |
x | Tỷ lệ thuế GTGT |
Số thuế TNCN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNCN | x | Tỷ lệ thuế TNCN |
* Doanh thu tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể:
Tỷ lệ thuế tính thuế hộ kinh doanh cá thể trên doanh thu
THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
STT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Tỷ lệ % tính thuế TNCN |
1. | Phân phối, cung cấp hàng hóa | ||
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). | 1% | 0,5% | |
2. | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. – Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; – Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu; – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; – Các dịch vụ khác; – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). |
5% | 2% | |
– Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển. + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ |
5% | 5% | |
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp | – | 5% | |
3. | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; – Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). |
3% | 1,5% | |
4. | Hoạt động kinh doanh khác | ||
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%; | 2% | 1% |
2) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể
III. Hóa đơn sử dụng đối với hộ kinh doanh cá thể
Nếu hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn bán hàng thì phải làm thủ tục mua hóa đơn bán của cơ quan thuế cấp.Trên đây là chi tiết cách tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể, cửa hàng kinh doanh. Mọi thắc mắc về thuế tính cho hộ kinh doanh cá thể vui lòng tham khảo thông tin trên website:
? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Quý khách cần tham khảo thông tin Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây: