Cách hạch toán tài khoản TT200 Hạch toán TT200

Cách hạch toán Tài khoản 334 – Phải trả người lao động theo thông tư 200.

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

 Tin Tức Kế Toán: Tài khoản 334 – Phải trả người lao động dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về: Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. Cách hạch toán tài khoản 334 – Phải trả người lao động như thế nào? Cùng Kế Toán Hà Nội xem bài viết dưới đây

THÔNG TIN MỚI NHẤT:

>> Khóa học kế toán thực hành – Giảm 50% Học phí

Xem thêm:

>> Hệ thống tài khoản kế toánTheo Thông tư 200  

Giống với thông tư 133/2016/TT-BTC tài khoản 334 -­ Phải trả người lao động theo thông tư 200/2014/TT-BTC đều thuộc loại tài khoản Nợ phải trả. Nhưng bên cạnh đó nó có một số điểm khác biệt so với thông tư 133.

Cách hạch toán Tài khoản 334 -­ Phải trả người lao động theo thông tư số 200/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực mọi thành phần kinh tế (thay thế chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) có hiệu lực từ ngày 1/1/2015 như thế nào? Mời các bạn theo dõi bài hướng dẫn sau của KẾ TOÁN HÀ NỘI.

I. SO SÁNH TÀI KHOẢN 334 – PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC VỚI THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC.

II. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 334 – PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC.

Bên Nợ:

– Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;

– Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.

Bên Có:

Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;

Số dư bên Có:

Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.

Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt – nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.

– Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác.

– Tài khoản 334 – Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:

+Tài khoản 3341 – Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.

+Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ GIAO DỊCH KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA TÀI KHOẢN 334 – PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC.

Căn cứ vào nguyên tắc kế toán tài khoản 334 và các tài khoản có liên quan; căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334 và các tài khoản có liên quan, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:

3.1. Phương pháp kế toán tiền lương:

3.1.1. Hạch toán tiền lương, tiền công, phụ cấp có tính chất tiền lương, tiền ăn giữa ca,..:

Hàng tháng, tính thù lao phải trả cho người lao động ( trong và ngoài danh sách), bao gồm: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên … và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang ( thù lao phải trả cho công nhân thuộc bộ phận XDCB hay bộ phận sửa chữa lớn TSCĐ tự làm)

Nợ TK  622 – Chi phí nhân công trực tiếp ( thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ) )( áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên )

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (chi phí nhân công trực tiếp)( thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231) (thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi công)

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271) (thù lao phải trả nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất)

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411) (thù lao phải trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) (thù lao phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp)

Có TK 334 – Phải trả người lao động (TK cấp 2 phù hợp) (tổng số thù thao phải trả cho người lao động trong kỳ).

3.1.2. Hạch toán số tiền thưởng phải trả cho người lao động:

a) Khi tính số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)

Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).

b) Khi tính tiền thưởng từ quỹ lương, ghi:

Nợ TK  622 – Chi phí nhân công trực tiếp ( số tiền thưởng từ quỹ lương cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ) ( áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên )

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (chi phí nhân công trực tiếp)(thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất,  áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231) (số tiền thưởng từ quỹ lương cho bộ phận công nhân trực tiếp điều   khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi công)

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271) (số tiền thưởng từ quỹ lương cho bộ phận nhân viên quản lý phân xưởng    sản xuất)

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411) (số tiền thưởng từ quỹ lương cho bộ phận nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) (số tiền thưởng từ quỹ lương cho bộ phận nhân viên quản lý doanh   nghiệp)

Có TK 334 – Phải trả người lao động (TK cấp 2 phù hợp) (tổng số tiền thưởng phải trả cho người lao động trong kỳ).

3.1.3. Khi tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,…) phải trả cho công nhân viên, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)

Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).

3.1.4. Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (TK cấp 2 phù hợp)

Có TK 141 – Tạm ứng ( tiền tạm ứng trừ vào lương)

Có TK 138 – Phải thu khác (người lao động phải bồi thường về vật chất, thiệt hại, … trừ vào lương)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ( khấu trừ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, BHTNLĐ – phần người lao động phải nộp)

Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân ( thuế TNCN người lao động phải nộp – nếu có).

3.1.5.  Khi ứng trước tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (TK cấp 2 phù hợp)

Có các TK 111, 112,…

3.1.6.  Khi thanh toán tiền lương, tiền thưởng,… cho người lao động:

a) Nếu thanh toán bằng tiền, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (TK cấp 2 phù hợp)

Có TK 111 – Tiền mặt (thanh toán bằng tiền mặt)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (thanh toán bằng chuyển khoản).

b) Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hóa:

– Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hóa, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 152, 153, 156, 155, ….

– Ghi nhận giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (TK cấp 2 phù hợp) (theo tổng giá thanh toán của vật tư, hàng hóa đã có thuế      GTGT)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

3.2. Phương pháp kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất:

Tại các doanh nghiệp sản xuất mang tính chất thời vụ, để tránh sự biến động của giá thành sản phẩm, kế toán thường áp dụng phương pháp trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, đều đặn đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm, coi như một khoản chi phí phải rả. Cuối năm, căn cứ vào số lượng phép thực tế phát sinh, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh số lương phép đã tạm trích trong năm theo số tiền lương nghỉ phép thực tế

Mức trích trước tiền lương phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất (CNTTSX) được xác định theo công thức sau:

– Hàng tháng, tiến hành trích trước tiền lương phép kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí, kế toán ghi:

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 335 – Chi phí phải trả (trích trước tiền lương phép theo kế hoạch của CNTTSX trong tháng).

– Phản ánh số lương phép thực tế phải trả công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng, ghi:

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (tổng số lương phép thực tế phải trả của CNTTSX phát sinh trong tháng)

Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).

– Cuối năm, so sánh giữa tổng số tiền lương phép thực tế phải trả với tổng số tiền lương phép trích trước theo kế hoạch:

+ Nếu tiền lương phép phải trả thực tế > tiền lương phép trích trước theo kế hoạch, phần chênh lệch sẽ được ghi bổ sung vào chi phí nhân công trực tiếp, ghi:

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp (ghi tăng chi phí nhân công trực tiếp phần chênh lệch)

Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần chênh lệch giữa lương phép trả thực tế > tiền lương phép trích trước theo kế hoạch)

+ Nếu tiền lương phép phải trả thực tế < tiền lương phép trích trước theo kế hoạch, phần chênh lệch sẽ được ghi giảm chi phí nhân công trực tiếp, ghi:

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (ghi giảm chi phí phải trả đúng bằng phần chênh lệch)

Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp (ghi giảm chi phí nhân công trực tiếp tương ứng).

Dich vu ke toan tron goi so 1

? Chuyên trang kế toán:    www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán:    https://www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246

▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo Cách hạch toán Tài khoản 334 – Phải trả người lao động theo thông tư 200., quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:

⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính