Tin tức kế toán: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN mới nhất bao gồm những khoản gì? Thu nhập chịu thuế TNCN theo quy định mới nhất hiện nay được quy định tại Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC và được sửa đổi bổ sung bởi Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC, TT 25/2018/TT-BTC.
>> Lớp học Kế Toán thuế – Cập nhật thông tin mới nhất
Cơ sở pháp lý – về các khoản thu nhập chịu thuế TNCN mới nhất năm 2020.
Theo Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC về “Các khoản thu nhập chịu thuế”. (Hướng dẫn quy định về các khoản thuế TNCN tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP), Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
I. Khái quát về các Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN mới nhất năm 2018.
Theo Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (Hướng dẫn quy định về các khoản thuế TNCN tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP) các khoản thu nhập chịu thuế TNCN mới nhất năm 2020.
Bao gồm:
STT. | Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN. | Cơ sở pháp lý. |
1 | – Thu nhập từ kinh doanh. | (Được quy định tại khoản 1, Thông tư 111/2013/TT-BTC) |
2 | – Thu nhập từ tiền lương, tiền công. | (Được quy định tại khoản 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC, và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1, Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC). |
3 | – Thu nhập từ đầu tư vốn. |
(Được quy định tại khoản 1, Thông tư 111/2013/TT-BTC, và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC). |
4 | – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn. | (Được quy định tại khoản 4, Thông tư 111/2013/TT-BTC, và được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4, Thông tư 25/2018/TT-BTC). |
5 | – Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. | (Được quy định tại khoản 5, Thông tư 111/2013/TT-BTC) |
6 | – Thu nhập từ trúng thưởng. | (Được quy định tại khoản 6, Thông tư 111/2013/TT-BTC, và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7, Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC). |
7 | – Thu nhập từ bản quyền. | (Được quy định tại khoản 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC). |
8 | – Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. | (Được quy định tại khoản 8, Thông tư 111/2013/TT-BTC). |
9 | – Thu nhập từ nhận thừa kế. | (Được quy định tại khoản 9, Thông tư 111/2013/TT-BTC). |
10 | – Thu nhập từ nhận quà tặng. | (Được quy định tại khoản 10, Thông tư 111/2013/TT-BTC). |
II. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN mới nhất năm 2020.
Sau đây chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu chi tiết cho từng khoản thu nhập chịu thuế TNCN.
1. Thu nhập từ kinh doanh chịu thuế TNCN.
– Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
+ Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.
+ Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế.(hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
Các bạn xem chi tiết tại bài viết.
>> Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN mới nhất năm 2018.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương tiền công 2020. Bao gồm: các khoản thu nhập mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động như Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công, Các khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thù lao…
Các bạn xem chi tiết tại bài viết.
Thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công năm 2018. >> TẠI ĐÂY.
3. Thu nhập từ đầu tư vốn.
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức.
– Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay.
Trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
– Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
– Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã. Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng. Góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
LƯU Ý: Theo quy định mới tại Khoản 6, Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC. Thì:
Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.
– Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
– Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành. Trừ thu nhập theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
– Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác. Kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
– Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được. Bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Bao gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản.
Bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất. Bao gồm:
+ Nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
+ Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
+ Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng, vật nuôi).
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
– Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp. Hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
– Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản. Hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Các bạn xem thêm.
>> Thuế TNCN đối với chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất.
6. Thu nhập từ trúng thưởng.
Thu nhập từ trúng thưởng là các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức sau đây:
– Trúng thưởng xổ số do các công ty xổ số phát hành trả thưởng.
– Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thương mại.
– Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.
Lưu ý: Tại điểm 7 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC đã bãi bỏ điểm d khoản 6 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC. – Hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng casino.
Các bạn xem tại đây:
>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ trúng thưởng.
7. Thu nhập từ bản quyền.
Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ.
Cụ thể như sau:
– Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Luật Sở hữu trí tuệ. Bao gồm:
+ Đối tượng quyền tác giả bao gồm các tác phẩm văn học, tác phẩm nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm: ghi hình, ghi âm chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
+ Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
+ Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.
– Đối tượng của chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Luật Chuyển giao công nghệ, bao gồm:
+ Chuyển giao các bí quyết kỹ thuật.
+ Chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu.
+ Chuyển giao giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.
Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ nêu trên bao gồm cả trường hợp chuyển nhượng lại.
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
– Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền tại hợp đồng nhượng quyền thương mại.
– Thu nhập từ nhượng quyền thương mại là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại nêu trên, bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại theo quy định của pháp luật về nhượng quyền thương mại.
9. Thu nhập từ nhận thừa kế.
Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế. Cụ thể như sau:
– Đối với nhận thừa kế là chứng khoán.
Bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
– Đối với nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.
Bao gồm: vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh; vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân; vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân.
– Đối với nhận thừa kế là bất động sản.
Bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
– Đối với nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước.
Như: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.
10. Thu nhập từ nhận quà tặng.
Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Cụ thể như sau:
– Đối với nhận quà tặng là chứng khoán.
Bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
– Đối với nhận quà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.
Bao gồm: vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân, vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân.
– Đối với nhận quà tặng là bất động sản.
Bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ quà tặng là bất động sản hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
– Đối với nhận quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước.
Như: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.
Trên đây là Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN năm 2020. – Sau khi xác định được mức thu nhập và loại thu nhập chịu thuế TNCN thì chúng ta sẽ tiến hành tính thuế TNCN theo biểu thuế suất luỹ tiến hoặc toàn phần.
Các bạn xem thêm:
>> Quy định mới nhất về phụ cấp ăn ca năm 2020
>> Cách tính thuế TNCN từ trúng thưởng.
>> Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương tiền công năm 2020.
>> Tiền lương làm thêm giờ có bị tính thuế TNCN không
? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Sau khi tham khảo Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN mới nhất năm 2020, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây: