Tin tức kế toán: Các đối tượng không chịu thuế GTGT, các mặt hàng không chịu thuế GTGT năm 2018 được quy định cụ thể, chi tiết tại Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013. (Hướng dẫn Nghị định số 209/2013/NĐ-CP). Hiện nay quy định về các đối tượng không chịu thuế GTGT ở thông tư này đã được sửa đổi, bổ sung bởi các Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015, Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016.
>> Lớp học Kế Toán thuế – Cập nhật thông tin mới nhất
I. Cơ sở pháp lý các đối tượng không chịu thuế GTGT.
– Nghị định quy định: 209/2013/NĐ-CP
– Thông tư hướng dẫn:
+ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
+ Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015: Sửa đổi khoản 1 Điều 4, bổ sung khoản 3a khoản a Điều 4, sửa đổi bổ sung khoản 8a Điều 4 của Thông tư 219/2013/TT-BTC.
+ Thông tư 130/2016/TT-BTC: Sửa đổi bổ sung, khoản 9, khoản 16 và khoản 23 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Các đối tượng không chịu thuế GTGT – Các mặt hàng không chịu thuế GTGT.
II. Các đối tượng không chịu thuế GTGT
Sau đây là các đối tượng không chịu thuế GTGT được tổng hợp từ 3 thông tư trên.
1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt CHƯA CHẾ BIẾN thành các sản phẩm khác hoặc mới chỉ SƠ CHẾ THÔNG THƯỜNG tự sản xuất , đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Vậy, Sơ chế thông thường là như thế nào để thuộc quy định các đối tượng không chịu thuế GTGT?
Ví dụ:
+ Đối với cá, thịt thì chỉ mới qua sơ chế như phơi, sấy khô, ướp muối, bảo quản lạnh…hoặc chưa chế biến tức là thịt heo tươi sống mà bán ra thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
+ Hoặc các loại hạt (lạc, đỗ, …) chỉ mới ở giai đoạn phơi, sấy khô, xay, tách vỏ, tách hạt….
TUY NHIÊN: Nếu các sản phẩm cá thịt ở trên mà được chế biến thành các sản phẩm như: xúc xích, thịt hun khói, thịt hộp… thì sẽ thuộc vào đối tượng chịu thuế GTGT. Tương tự như các loại hạt nếu chế biến thành các sản phẩm như cháo hộp, điều rang muối vẫn hay bán trong các siêu thị cũng sẽ thuộc các đối tượng chịu thuế GTGT.
2. Các giống vật nuôi, cây trồng ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu, kinh doanh thương mại.
Ví dụ: Trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
3. Phân bón thuộc các đối tượng không chịu thuế GTGT.
Gồm các loại phân hữu cơ, phân vô cơ như: Phân, lân, đạm (Urê), đạm NPK,….
4. Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác.
Chú ý: Kể cả đã chế biến hay chưa chế biến thì cũng không bị tính thuế GTGT
Ví dụ: cám, bã, bột cá, bột xương, bột tôm, các phụ gia thức ăn chăn nuôi
5. Tưới, tiêu nước , cày bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
6. Tàu đánh bắt xa bờ.
Là các tàu có công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản
7. Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Ví dụ:
+ Máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy…………
+ Máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa……..
+ Thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều…), thủy sản…
8. Vàng nhập DẠNG THỎI, MIẾNG và các loại vàng CHƯA ĐƯỢC CHẾ TÁC thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
9. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
10. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
11. Chuyển quyền sử dụng đất.
12. Các loại bảo hiểm.
Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền…
13. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.
Bao gồm:
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi……..
14. Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.
Cụ thể: Chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người khuyết tật.
Lưu ý: Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
15. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh
Bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật.
16. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
17. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến).
18. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ (Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả)
19. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
20. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật
Bao gồm: dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
21. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
22. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích…
23. Vận chuyển hành khách công cộng.
Bao gồm:
Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (bao gồm cả tàu điện) theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của pháp luật về giao thông
24. Dịch vụ cấp tín dụng Cho vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
– Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;
– Bảo lãnh ngân hàng;
– Cho thuê tài chính;
– Phát hành thẻ tín dụng.
Ví dụ:
Công ty A nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT:
+ Tháng 4/2017, Công ty A thế chấp nhà xưởng, dây chuyền để vay vốn ngân hàng, thời gian vay là 1 năm.
+ Tuy nhiên đến ngày 30/04/2018 do làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản nhà xưởng và dây chuyền đã thế chấp cho ngân hàng thì khi đó Công ty A không phải lập hóa đơn, ngân hàng bán tài sản bảo đảm tiền vay đề thu hồi nợ thì tài sản này không thuộc các đối tượng không chịu thuế GTGT.
25. Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.
Ví dụ:
Công ty Kế toán Hà Nội có tiền nhàn rỗi tạm thời chưa phục vụ hoạt động kinh doanh nên đã ký hợp đồng cho Công ty A vay tiền trong thời hạn 1 năm và được nhận khoản tiền lãi thì khoản tiền lãi Công ty Kế toán Hà Nội nhận được năm trong các đối tượng không chịu thuế GTGT.
26. Kinh doanh chứng khoán:
Ví dụ: Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán,
27. Chuyển nhượng vốn
Cụ thể:
Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật.
28. Bán nợ cũng thuộc các đối tượng chịu thuế GTGT.
29. Kinh doanh ngoại tệ.
30. Dịch vụ tài chính phái sinh.
Bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật.
31. Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
32. Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu, bao gồm:
+ Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
+ Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt;
+ Tàu bay (bao gồm cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.
33. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
34. Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp sau:
– Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại và phải được Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính xác nhận
– Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng.
– Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng.
– Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo.
– Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
– Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
35. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Vậy Khu phi thuế quan là gì?
Khu thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại – công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
36. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.
37. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản.
38. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
– Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
– Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra.
– Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí.
– Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Trên đây là các đối tượng không chịu thuế GTGT, ta có thể thấy được các đối tượng này chủ yếu là các sản phẩm từ nông nghiệp, lâm nghiệp, các sản phẩm phục vụ người khuyết tật, giáo dục, các hoạt động cộng đồng, an ninh quốc phòng….
Các bạn đang xem bài viết: “Các đối tượng không chịu thuế GTGT”
Mời các bạn xem bài viết liên quan:
>> Đối tượng chịu thuế suất 0% thuế GTGT.
>> Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Sau khi tham khảo Các đối tượng không chịu thuế GTGT, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây: