Tin tức kế toán Nghị định 154/2016/NĐ-CP QĐ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, các trường hợp miễn phí, người nộp phí, mức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
>> Lớp học Kế Toán thuế – Cập nhật thông tin mới nhất
Xem thêm:
>> Danh sách các mặt hàng, đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
>> Hướng dẫn cách kê khai thuế Tài Nguyên mới nhất
>> Hệ thống các văn bản về Thuế tài nguyên môi trường mới nhất 2017
>> Phân biệt Thuế, Phí, Lệ phí bảo vệ môi trường
Nghị định 154/2016/NĐ-CP QĐ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Theo quy định, những trường hợp chịu phí là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt gồm: hộ gia đình; cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; cơ sở rửa ôtô, rửa xe máy, sửa chữa ôtô, sửa chữa xe máy; bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng…
1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là bao nhiêu %?
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của một m3 nước sạch chưa bao gồm thuế VAT. Trường hợp cần thiết áp dụng mức thu cao hơn, HĐND cấp tỉnh, thành phố quyết định mức cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Đối với nước thải sinh hoạt từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng, mức phí được xác định theo bình quân từng người sử dụng nước và giá bán một m3 nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn.
2. Cách tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp?
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được tính như sau: F = f + C, trong đó F là số phí phải nộp; f là mức phí cố định 1.500.000 đồng/năm; C là phí biến đổi, tính theo tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm.
Nghị định cũng quy định rõ, những trường hợp được miễn đóng phí gồm các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước áp dụng chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế – xã hội; nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp. Đơn vị cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch. UBND xã, phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ 1/1/2017.
TẢI VỀ: NĐ154/2016/NĐ -CP
Xem thêm:
>> Danh sách các mặt hàng, đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
>> Hướng dẫn cách kê khai thuế Tài Nguyên mới nhất
>> Hệ thống các văn bản về Thuế tài nguyên môi trường mới nhất 2017
>> Phân biệt Thuế, Phí, Lệ phí bảo vệ môi trường
? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Sau khi tham khảo Nghị định 154/2016/NĐ-CP QĐ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây: