Ngày 26/08/2016, Bộ tài chính ban hành Thông tư số 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, thay thế Chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và Thông tư 138/2011/TT-BTC.
Mời các bạn theo dõi bài hướng dẫn sau của KẾ TOÁN HÀ NỘI về cách hạch toán Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, trong ngành Công nghiệp theo thông tư 133.
THÔNG TIN MỚI NHẤT:
>> Khóa học kế toán thực hành – Giảm 50% Học phí
I. VẬN DỤNG TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Căn cứ vào nguyên tắc chung của TK 154 (tại điều 26 thông tư 133/2016/TT-BTC), kế toán vận dụng tài khoản 154 trong ngành Công nghiệp phải tuân thủ một số nguyên tắc kế toán sau:
“a) Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” áp dụng trong ngành công nghiệp dùng để tập hợp, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các phân xưởng, hoặc bộ phận sản xuất, chế tạo sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp sản xuất có thuê ngoài gia công, chế biến, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho bên ngoài hoặc phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm thì chi phí của những hoạt động này cũng được tập hợp vào Tài khoản 154.
b) Chỉ được phản ánh vào Tài khoản 154 những nội dung chi phí sau:
– Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm;
– Chi phí nhân công trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm;
– Chi phí sản xuất chung phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
c) Tài khoản 154 ở các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp được hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất), theo loại, nhóm sản phẩm, sản phẩm, hoặc chi tiết bộ phận sản phẩm.
d) Phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ việc thanh lý, nhượng bán sản phẩm sản xuất thử được hạch toán tăng hoặc giảm giá trị xây dựng cơ bản.”
Mời các bạn xem cách vận dụng TK 154 trong:
– Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành Nông nghiệp tại đây;
– Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành Dịch vụ tại đây;
– Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành Xây dựng tại đây.
II. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Khi hạch toán TK 154 trong ngành Công nghiệp phải tuân thủ theo kết cấu và nội dung của TK 154 (xem tại đây)
III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG, TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP.
Căn cứ vào nguyên tắc kế toán tài khoản 154 (TK 154 trong nghành công nghiệp) và các tài khoản liên quan; căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 154 và các tài khoản liên quan, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:
3.1. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
3.1.1 . Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, hạch toán:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152,153.
Khi xuất kho công cụ dụng cụ có giá trị lớn sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất , kinh doanh phải phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có TK 153 – công cụ dụng cụ.
Khi phân bổ giá trị công cụ ,dụng cụ vào chi phí sản xuất ,ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 242 – Chi hí trả trước .
3.1.2. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ:
+ Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 331,141, 111,112,…..
+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (giá mua đã có thuế GTGT)
Có các TK 331,141, 111,112,…..
3.1.3. Trường hợp số nguyên liệu,vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho , hạch toán:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.4. Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng, ghi;
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
3.1.5. Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tài nạn lao động, kinh phí công đoàn (phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) tính trên số tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng theo chế độ quy định ,ghi;
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (3382,3383,3384, 3385, 3388).
3.1.6. Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
3.1.7. Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,… thuộc các phân xưởng , bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi;
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
3.1.8. Chi phí điện, nước, điện thoại,… thuộc phân xưởng, bộ phận, sản xuất, ghi;
+ Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (giá mua chưa thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331… (tổng thanh toán).
+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (giá mua đã có thuế GTGT)
Có các TK 331,141, 111,112,….. (tổng thanh toán).
3.1.9. Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
3.1.10. Nhập kho nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ gia công chế biến xong, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.11. Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (thu bồi thường về sản phẩm hỏng)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương)
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.12. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ ( không được tính vào giá hàng tồn kho) phải hạch toán vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.13. Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm sản xuất xong nhập kho, ghi;
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.14. Trường hợp sản phẩm sản xuất xong, không tiến hành nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người mua hàng hoặc các công ty về dịch vụ khi hoàn thành dịch vụ, kế toán hạch toán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.15. Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:
Trường hợp sau khi đã xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, nếu nhận được khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) liên quan đến nguyên vật liệu đó, kế toán ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đối với phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số nguyên vật liệu đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang:
Nợ các TK 111, 112, 331,….
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
3.1.16. Kế toán sản phẩm sản xuất thử:
– Các chi phí sản xuất sản phẩm thử được tập hợp trên TK 154 như đối với các sản phẩm khác. Khi thu hồi (bán, thanh lý) sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
– Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử:
+ Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi tăng giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Nếu chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi giảm giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 241 – XDCB dở dang.
3.1.17. Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay hoặc tiếp tục xuất dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản (XDCB) không qua nhập kho, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6421, 6422) (tiêu dùng nội bộ ngay)
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (dùng cho hoạt động XDCB)
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.2. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
3.2.1. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, xác định trị giá thực tế chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và thực hiện việc kết chuyển, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 631 – Giá thành sản xuất.
3.2.2. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tế sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Các bạn xem hướng dẫn Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong các ngành nghệ cụ thể sau:
– Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu tài khoản 154 trong ngành Nông nghiệp tại đây;
– Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu tài khoản 154 trong ngành Dịch vụ tại đây;
– Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu tài khoản 154 trong ngành Xây dựng tại đây.
? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Sau khi tham khảo Hạch toán tài khoản 154-CPSXKDDD trong ngành Công nghiệp thông tư 133, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây: