Tin Tức Kế Toán: Hướng dẫn cách hạch toán (định khoản) Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong ngành Dịch vụ theo Thông tư 200. TT 200 hướng dẫn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế (thay thế chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) có hiệu lực từ ngày 1/1/2015.
THÔNG TIN MỚI NHẤT:
>> Khóa học kế toán thực hành – Giảm 50% Học phí
Xem thêm:
>> Hệ thống tài khoản kế toán – Theo Thông tư 200
I. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG TRONG NGÀNH DỊCH VỤ
Căn cứ vào nguyên tắc chung của TK 154 (tại điều 27 thông tư 200/2014/TT-BTC), Kế toán vận dụng tài khoản 154 trong ngành Dịch vụ phải tuân thủ một số nguyên tắc kế toán sau:
“a) Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” áp dụng trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ,… Tài khoản này dùng để tập hợp tổng chi phí (nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) và tính giá thành của khối lượng dịch vụ đã thực hiện.
b) Đối với ngành giao thông vận tải, tài khoản này dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành về vận tải đường bộ (ô tô, tàu điện, vận tải bằng phương tiện thô sơ khác…) vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không, vận tải đường ống,… Tài khoản 154 áp dụng cho ngành giao thông vận tải phải được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (vận tải hành khách, vận tải hàng hoá,…) theo từng doanh nghiệp hoặc bộ phận kinh doanh dịch vụ.
c) Trong quá trình vận tải, săm lốp bị hao mòn với mức độ nhanh hơn mức khấu hao đầu xe nên thường phải thay thế nhiều lần nhưng giá trị săm lốp thay thế không tính vào giá thành vận tải ngay một lúc khi xuất dùng thay thế, mà phải chuyển dần từng tháng. Vì vậy, hàng tháng các doanh nghiệp vận tải ôtô được trích trước chi phí săm lốp vào giá thành vận tải (chi phí phải trả) theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
d) Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường và phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá thành sản phẩm mà được hạch toán vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
đ) Đối với hoạt động kinh doanh du lịch, tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại hoạt động như: Hướng dẫn du lịch, kinh doanh khách sạn, kinh doanh vận tải du lịch,…
e) Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, tài khoản 154 phải mở chi tiết theo từng loại dịch vụ như: Hoạt động ăn, uống, dịch vụ buồng nghỉ, dịch vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (giặt, là, cắt tóc, điện tín, thể thao,…). ”
Mời các bạn xem cách vận dụng TK 154 trong các ngành cụ thể sau:
– Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành công nghiệp tại đây;
– Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành nông nghiệp tại đây;
– Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành xây dựng tại đây.
II. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 154 TRONG NGÀNH DỊCH VỤ
Khi hạch toán Tài khoản 154 trong ngành Dịch vụ phải tuân thủ theo kết cấu và nội dung của TK 154 (xem tại đây)
III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG TRONG NGÀNH DỊCH VỤ
Căn cứ vào nguyên tắc kế toán tài khoản 154 ( TK 154 trong nghành Dịch vụ) và các tài khoản liên quan; căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 154 và các tài khoản liên quan, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:
3.1. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
3.1.1. Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
3.1.2. Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công trên mức bình thường)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
3.1.3. Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
3.1.4. Trị giá sản phẩm phụ thu hồi, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.5. Trị giá phế liệu thu hồi, nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công xong nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.6. Kết chuyển giá thành thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và đã chuyển giao cho người mua và được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.8. Trường hợp sử dụng dịch vụ tiêu dùng nội, ghi:
Nợ các TK 641, 642
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.2. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
3.2.1. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, xác định trị giá thực tế chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và thực hiện việc kết chuyển, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 631 – Giá thành sản xuất.
3.2.2. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tế sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Mời các bạn xem hướng dẫn Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong các ngành nghệ cụ thể sau:
– Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu tài khoản 154 trong ngành công nghiệp tại đây;
– Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu tài khoản 154 trong ngành nông nghiệp tại đây;
– Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu tài khoản 154 trong ngành xây dựng tại đây.
? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Sau khi tham khảo Cách hạch toán Tài khoản 154 – Chi phí SXKDDD trong ngành Dịch vụ TT200, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây: