Bài viết hướng dẫn KTTL Kế toán tiền lương Khai khai, nộp thuế Thuế TNCN

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN mới nhất

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

Tin tức kế toán: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN mới nhất hiện nay là gì? Các thông tư mới nhất hương dẫn về thuế thu nhập cá nhân hiện nay? Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được căn cứ vào Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC – “Các khoản thu nhập chịu thuế” và Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC sửa đổi Điều 2 TT 111/2013/TT-BTC.

>> Lớp học Kế Toán thuế – Cập nhật thông tin mới nhất

 

1. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh. Trong các lĩnh vực sau:

–  Thu nhập từ tất cả các lĩnh vực như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.

–  Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.

–  Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế.

2.Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

♦ Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

♦ Các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau: 

CÁC KHOẢN TRỢ CẤP KHÔNG CHỊU THUẾ TNCN

1.Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

2.Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

3. Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

4. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

5. Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

6. Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

7. Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

8. Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

9.Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc

10. Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

11. Phụ cấp đặc thù ngành nghề

♦  Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức, như:

–   Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa.

–   Tiền hoa hồng môi giới.

–   Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút.

–   Tiền tham gia các hoạt động giảng dạy.

–   Tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo.

–   Tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

♦  Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị DN, ban kiểm soát DN, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.

♦  Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả. Bao gồm:

–   Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có).

Ngoại trừ các trường hợp sau:

–   Nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng để cung cấp miễn phí cho NLĐ làm việc tại KCN.

–   Nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho NLĐ làm việc tại đó.

 

LƯU Ý: Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả thay tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả thay không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh.

(Chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo (nếu có) tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập).

Ví dụ: Tháng 10/2017 Ông A là công nhân sản xuất linh kiện máy tính.

Trong tháng có thu nhập chịu thuế là 12.000.000 đồng. (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo). Công ty hỗ trợ tiền thuê nhà là 5.000.000 đồng.

15% Thu nhập chịu thuế là:

15% x 12.000.000 = 1.800.000 (đồng).

Như vậy:

–  Số tiền tính vào thu nhập chịu thuế là 1.800.000 đồng.

–  Số tiền được miễn thuế là: 5.000.000 – 1.800.000 = 3.200.000 đồng.

+  Nếu cá nhân ở tại trụ sở làm việc:

Thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác (Tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc).

–   Khoản tiền do người sử dụng lao động mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc khác có tích lũy về phí BH; mua BH hưu trí tự nguyện hoặc đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho NLĐ.

–  Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như:

   +  Khoản phí hội viên.

Ví dụ: Thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt câu lạc bộ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao…

» Nếu thẻ có ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng => Tính thuế TNCN.

» Nếu thẻ được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng => Không tính thuế TNCN.

+   Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, giải trí thẩm mỹ.

» Nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng => Tính thuế TNCN.

» Nếu nội dung chi trả phí dịch vụ không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể NLĐ => Không tính thuế TNCN.

–  Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,… cao hơn mức quy định.

Ví dụ:

   +  Khoản ăn trưa chi bằng tiền mặt vượt quá 730.000 đồng.

Cụ thể: Nếu công ty có quy định phụ cấp hỗ trợ tiền ăn ca cho nhân viên trên hợp đồng lao động Ông A nhận được 1.000.000 đồng tiền phụ cấp ăn ca thì Ông A sẽ phải nộp thuế TNCN trên khoản thu 270.000 đồng từ tiền ăn ca).

   +  Khoản chi tiền trang phục vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm….

–  Phần vượt quá 1.000.000 đồng/tháng khi nộp vào Quỹ hưu trí tự nguyện.

–  Các khoản lợi ích khác.

Ví dụ: Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động.

Như: Chi trong các ngày nghỉ, lễ.

Thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân.

Chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng.

♦   Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán.

Trừ các khoản tiền thưởng sau đây:

Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng. Bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

3. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ vốn đầu tư.

–  Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, DN, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

–  Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.

–   Lợi tức nhận được do.

   + Tham gia góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh, HTX, liên doanh, hợp đồng hợp tác KD và các hình thức KD khác.

   + Tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng.

   + Góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

CHÚ Ý: Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ.

–  Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể DN, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

–  Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành. Trừ các khoản thu nhập sau:

   + Thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ là khoản lãi mà cá nhân nhận được từ việc mua trái phiếu Chính phủ do BTC phát hành. 

   + Thu nhập từ lãi gửi Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.

–  Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác. Kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.

–  Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

4. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn.

–  Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

–  Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

–  Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

5. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản.

–  Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

–  Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất. Bao gồm:

–  Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.

–  Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.

–  Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

–  Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.

–  Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

6. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ trúng thưởng.

–  Trúng thưởng xổ số do các công ty xổ số phát hành trả thưởng.

–  Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thương mại.

–  Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.

–  Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng.

–  Các hình thức trúng thưởng khác do các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, sự nghiệp, các đoàn thể và các tổ chức, cá nhân khác tổ chức.

7. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền.

Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ.

8. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ nhượng quyền thương mại.

–  Nhượng quyền thương mại là gì?.

Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền tại hợp đồng nhượng quyền thương mại.

–  Thu nhập từ nhượng quyền thương mại bao gồm những gì?

Bao gồm các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại nêu trên. Bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại theo quy định của pháp luật về nhượng quyền thương mại.

9. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ nhận thừa kế.

Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Bao gồm:

–  Nhận thừa kế là chứng khoán.

–  Nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.

–  Nhận thừa kế là bất động sản.

–  Nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước.

10. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ nhận quà tặng.

Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Bao gồm:

–   Quà tặng là chứng khoán.

–  Quà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.

–  Quà tặng là bất động sản.

–  Quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước.

>> Xem thêm: Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN 2017

Dich vu ke toan tron goi so 1

? Chuyên trang kế toán:    www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán:    https://www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246

▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN mới nhất 2017, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:

⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính