Theo Công văn 15335/CT-TTHT ngày 05/04/2019 của Cục thuế TP Hà Nội:
“Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm:
– Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú;
– Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
– Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.”
=> Chi tiết cách tính thuế cho thuê nhà theo mức doanh thu cụ thể như sau:
– Có 2 trường hợp là: Tổng doanh thu dưới 100tr/năm hoặc trên 100tr/năm.
+) Nếu dưới 100tr/năm thì được miễn thuế.
+) Nếu trên 100tr/năm thì phải nộp 3 loại thuế là: Thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN.
1. Nếu Tổng doanh thu cho thuê nhà dưới 100 triệu/năm
a, Cách tính thuế GTGT và TNCN phải nộp:
Theo điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định:
“Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.
– Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”
Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản:
“b) Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản.
– Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.”
2.2. Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà > 100tr/năm:
a. Thuế môn bài:
Doanh thu bình quân năm |
Mức phí môn bài cả năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm |
1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm |
500.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm |
300.000 đồng/năm. |
– Nếu phát sinh trong thời gian cuối năm (tức là phát sinh từ ngày 1/7) thì nộp 50% mức lệ phí cả năm.
b. Thuế GTGT và TNCN:
Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:
“Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:
– Doanh thu tính thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
– Doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
– Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Cách xác định số thuế phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT X 5%
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN X 5%
——————————————————————————————
Như vậy:
– Nếu Tổng doanh thu cho thuê nhà > 100tr/năm thì cá nhân cho thuê nhà phải nộp:
Tổng thuế phải nộp = (Doanh thu X 10%) + Phí môn bài
DN cần chuẩn bị hồ sơ để đưa vào chi phí:
– Hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng
– Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà (Không nhất thiết phải chuyển khoản cũng được theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì không có hóa đơn).
– Chứng từ nộp thuế thay chủ nhà và hồ sơ nộp thuế. (Nếu trong hợp đồng thảo thuận DN nộp thay tiền thuế) |
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Thời hạn nộp tiền thuế:
– Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.