Tin tức kế toán Ngày 14 tháng 8 năm 2014 Bộ Tài chính đã ra Công văn số 11352/BTC-TCHQ để thực hiện thống nhất Nghị định 04/2014/NĐ-CP và Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn sử dụng hóa đơn thương mại (commercial invoice) thay thế hóa đơn xuất khẩu.
>> Phân biệt hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng thông thường
>> Hóa đơn mua của CQT có phải thông báo phát hành không?
1. Sự khác nhau giữa hóa đơn thương mại và hóa đơn xuất khẩu
Hóa đơn thương mại | Hóa đơn xuất khẩu | |
Khái niệm | Là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn. | Là hóa đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu, hình thức và nội dung theo thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật về thương mại. |
Nội dung
trình bày |
Hóa đơn thương mại gồm những nội dung chính sau:
· Số & ngày lập hóa đơn · Tên, địa chỉ người bán & người mua · Thông tin hàng hóa: mô tả, số lượng, đơn giá, số tiền · Điều kiện cơ sở giao hàng · Điều kiện thanh toán · Cảng xếp, dỡ · Tên tàu, số chuyến…
|
Hóa đơn xuất khẩu, gồm những nội dung chủ yếu:
· Số thứ tự hóa đơn; · Tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; · Tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; · Thông tin hàng hóa: mô tả, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền; · Chữ ký của đơn vị xuất khẩu |
Mục đích | Mục đích của Hóa đơn thương mại (Invoice) là chứng từ thanh toán;
Invoice phải thể hiện được thông tin về số tiền cần thanh toán kèm theo những nội dung khác về hàng hóa, số lượng, điều kiện thanh toán
|
Mục đích của hóa đơn xuất khẩu là chứng từ nộp thuế;
Hóa đơn xuất khẩu phải thể hiện được thông tin về số tiền bán hàng kèm theo hàng hóa, số lượng. |
2. Hướng dẫn sử dụng hóa đơn thương mại đối với hàng xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài
Trường hợp doanh nghiệp xuất hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài, xuất khẩu tại chỗ (trừ xuất khẩu sản phẩm gia công), Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp nộp và xuất trình hoá đơn thương mại thay cho hóa đơn xuất khẩu khi làm thủ tục hải quan.
Đối với các trường hợp doanh nghiệp vẫn tồn hóa đơn xuất khẩu đã đăng ký tiếp tục sử dụng theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư số 39/2013/TT-BTC thì được tiếp tục sử dụng.
Các hóa đơn, chứng từ phải nộp:
– Hoá đơn thương mại (Commercial invoice) hoặc hoá đơn xuất khẩu: 01 bản sao
– Hoá đơn GTGT: 01 bản sao
– Tờ khai hải quan: 02 bản chính
– Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quyết định của Pháp luật: 01 bản sao
– Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O): 01 bản gốc
– Tờ khai kiểm tra hàng hóa của hải quan: 01 bản chính
– Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật, nếu được hưởng chế độ ưu đãi thuế.
3. Hướng dẫn sử dụng hóa đơn thương mại đối với hàng xuất khẩu vào khu phi thuế quan
Trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất hàng hóa vào khu phi thuế quan thì trong bộ hồ sơ hải quan sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định tại Thông tư 39/2014/TT-BTC.
Đối với trường hợp xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, gia công chuyển tiếp, xuất khẩu vào doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu cũng tương tự.
Các hóa đơn, chứng từ phải nộp: Tương tự trường hợp trên, trừ hóa đơn thương mại.
>> Phân biệt hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng thông thường
>> Hóa đơn mua của CQT có phải thông báo phát hành không?
? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Sau khi tham khảo Sự khác nhau giữa hóa đơn thương mại và hóa đơn xuất khẩu, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây: