Khung khấu hao tài sản cố định năm 2019 hiện tại vẫn được áp dụng tại Thông tư 45/2013/TT-BTC. Theo đó, tại Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC, quy định Khung khấu hao tài sản cố định hữu hình năm 2019. Tại Điều 11 Thông tư 45/2013/TT-BTC, quy định Khung khấu hao tài sản cố định vô hình năm 2019.
Lưu ý: Khung khấu hao tài sản cố định được trình bày trong bài viết này được áp dụng cho cả các năm tài chính 2013 đến nay (năm 2019).
Khung khấu hao tài sản cố định HỮU HÌNH được quy định tại Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC như sau.
“1. Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
3. Thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định:
a) Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định mới và đã qua sử dụng khác so với khung thời gian trích khấu hao quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp phải lập phương án thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định trên cơ sở giải trình rõ với Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”
Khung khấu hao tài sản cố định VÔ HÌNH năm 2019, được quy định Tại Điều 11 Thông tư 45/2013/TT-BTC như sau.
“1. Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm.
2. Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.
3. Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).”
Cụ thể Khung khấu hao tài sản cố định năm 2019, vẫn được áp dụng theo Theo Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC như sau:
PHỤ LỤC I
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
Danh mục các nhóm tài sản cố định |
Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) |
Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực. |
|
|
1. Máy phát động lực |
8 |
15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. |
7 |
20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện |
7 |
15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác |
6 |
15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác. |
|
|
1. Máy công cụ |
7 |
15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng |
5 |
15 |
3. Máy kéo |
6 |
15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp |
6 |
15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu |
6 |
15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại |
7 |
15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất |
6 |
15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh |
10 |
20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác |
5 |
15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm |
7 |
15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt |
10 |
15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc |
5 |
10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy |
5 |
15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm |
7 |
15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế |
6 |
15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình |
3 |
15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm |
6 |
10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác |
5 |
12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu |
10 |
20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. |
7 |
10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng |
8 |
15 |
22. Cần cẩu |
10 |
20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm. |
|
|
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học |
5 |
10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ |
6 |
10 |
3. Thiết bị điện và điện tử |
5 |
10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá |
6 |
10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ |
6 |
10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt |
5 |
10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác |
6 |
10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc |
2 |
5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải. |
|
|
1. Phương tiện vận tải đường bộ |
6 |
10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt |
7 |
15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ |
7 |
15 |
4. Phương tiện vận tải đường không |
8 |
20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống |
10 |
30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng |
6 |
10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác |
6 |
10 |
E – Dụng cụ quản lý. |
|
|
1. Thiết bị tính toán, đo lường |
5 |
8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý |
3 |
8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác |
5 |
10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc. |
|
|
1. Nhà cửa loại kiên cố. |
25 |
50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… |
6 |
25 |
3. Nhà cửa khác. |
6 |
25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… |
5 |
20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. |
6 |
30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà… |
10 |
40 |
7. Các vật kiến trúc khác |
5 |
10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm. |
|
|
1. Các loại súc vật |
4 |
15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. |
6 |
40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. |
2 |
8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. |
4 |
25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác. |
2 |
20 |
Doanh nghiệp căn cứ vào kế hoạch sử dụng, năng suất khai thác TSCĐ để lựa chọn thời gian tính khấu hao phù hợp với Khung khấu hao tài sản cố định ở trên. Nhớ rằng trước khi thực hiện trích khấu hao Doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Mời bạn xem thêm:
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh (khấu hao nhanh).
Phương pháp khấu hao đường thẳng.
Cảm ơn Bạn, đã đọc bài viết Khung khấu hao tài sản cố định năm 2019.
Kế Toán Hà Nội chúc Bạn Sức khỏe và Thành công!