Tin tức kế toán: Cách hạch toán Tài khoản 821–Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TT 133.
Giống với thông tư 200/2014/TT-BTC. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC, đều thuộc loại tài khoản Chi phí khác. Nhưng bên cạnh đó nó có một số điểm khác biệt so với thông tư 200.
THÔNG TIN MỚI NHẤT:
>> Khóa học kế toán thực hành – Giảm 50% Học phí
I. SO SÁNH TÀI KHOẢN 821 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC VỚI THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC.
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của DN phát sinh trong năm. Chi phí thuế TNDN làm căn cứ xác định KQKD sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Trước khi xem cách hạch toán tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp theo thông tư 133. Các bạn nên hiểu rõ nguyên tắc hạch toán của TK 821.
II. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CỦA TÀI KHOẢN 821 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, THEO THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC.
Tại điều 67 thông tư 133/2016/TT-BTC. Khi hạch toán tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, phải tuân thủ một số nguyên tắc kế toán sau:
Nội dung phản ánh chung.
“- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.”
Hàng quý phải làm.
“- Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.”
Khi có sai sót liên quan đến thuế TNDN.
“- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót.
– Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố.”
Khi lập báo cáo tài chính.
“- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.”
III. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 821 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
Khi hạch toán bất kể tài khoản nào, muốn hạch toán đúng thì các bạn cần phải nắm rõ kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản. Và tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN cũng không nằm ngoài lệ. Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN có nội dung và kết cấu như sau:
Bên Nợ:
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm.
– Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại.
Bên Có:
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại.
– Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
IV. CÁCH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA TÀI KHOẢN 821 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
Căn cứ vào nguyên tắc kế toán tài khoản 821 và các tài khoản liên quan. Căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 và các tài khoản có liên quan. KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:
4.1. Hàng quý, tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hàng quý.
– Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN. Kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
4.2. Cuối năm tài chính, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp.
– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
4.3. Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi phát hiện ra sai sót.
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập của năm phát hiện sai sót.
– Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
4.4. Cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính, kết chuyển chi phí thuế thu nhập, ghi.
– Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Trên đây Kế Toán Hà Nội đã trình bày Cách hạch toán Tài khoản 821–Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TT 133. Mời các bạn tìm hiểu thêm: Cách hạch toán Tài khoản 821–Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TT 200 tại đây.
? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Sau khi tham khảo Cách hạch toán Tài khoản 821–Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TT 133, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây: