Cơ sở pháp lý Công văn về thuế TNDN Thuế TNDN

CV 1056/TCT-CS ngày 23/03/2017 về thực hiện chính sách ưu đãi thuế TNDN

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

Ngày 23 tháng 03 năm 2017 Tổng cục thuế  ban hành công văn số 1056/TCT-CS trả lời công văn số 19/CV-ATQN ngày 09/02/2017 của Công ty TNHH An Thịnh Quảng Nam về việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế TNDN

>> Lớp học Kế Toán thuế – Cập nhật thông tin mới nhất

>>>  Các bạn tải công văn về:     TẠI ĐÂY

BỘ TÀI CHÍNH                                                        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC THUẾ                                                                 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 1056/TCT-CS                                                                   Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2017

V/v Chính sách thuế TNDN.

Kính gửi:

 – Cục Thuế tỉnh Quảng Nam;
– Công ty TNHH An Thịnh Quảng Nam.

(Địa chỉ: KCN Quế Sơn, xã Hương An, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam)

Tổng cục thuế nhận được công văn số 19/CV-ATQN ngày 09/02/2017 của Công ty TNHH An Thịnh Quảng Nam về việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

– Tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 83/2016/TT-BTC ngày 17/06/2016 của Bộ Tài chính quy định:

“1. Dự án đầu tư mới đáp ứng Điều kiện về lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 (sau đây gọi là Luật thuế TNDN) hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP (trừ địa bàn nêu tại Khoản 55 phụ lục II được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này) thì được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo mức tương ứng áp dụng đối với lĩnh vực hoặc địa bàn quy định của Luật thuế TNDN”.

– Tại Khoản 5 Điều 7 Thông tư số 83/2016/TT-BTC nêu trên quy định:

“5. Đối với các dự án đầu tư được cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 01/7/2015 và dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng thực hiện trước ngày 01/7/2015; Thực hiện chính sách ưu đãi về thuế (thuế TNDN, thuế nhập khẩu, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) theo quy định của văn bản pháp luật có hiệu lực trước thời điểm ngày 1/7/2015.”

– Tại Điểm 19 Mục V Phần A Phụ lục I Danh mục Lĩnh vực ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định: “Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định” thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.

– Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định ưu đãi thuế TNDN cho thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư thuộc “các lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN” quy định tại Luật thuế thuế TNDN và “thuộc địa bàn ưu đãi thuế TNDN” quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN.

– Tại điểm 2, Mục III, Phần A, Phụ lục I Danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định “Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế” thuộc danh mục ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.

– Tại điểm 28, Phụ lục II – Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/12/2015) đã bổ sung quy định huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

– Tại Khoản 2 Điều 66 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP quy định “bãi bỏ danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP”, không bãi bỏ lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN của Luật thuế TNDN.

– Luật thuế TNDN quy định: kể từ ngày 01/01/2009, không áp dụng ưu đãi thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội).

– Điều 13 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định:

“Điều 13. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất; thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó không phân biệt, có hay không có chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản khác gắn liền với đất đai.”

– Căn cứ theo quy định tại Luật Bất động sản số 66/2014/QH13 thì các loại bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật này bao gồm: “Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất” là bất động sản.

– Khoản 1, Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính quy định:

“Điều 10. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“3. Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và không áp dụng thuế suất 20% (bao gồm cả doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) đối với các khoản thu nhập sau:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam…”.

2. Sửa đổi bổ sung Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư xác định ưu đãi như sau:

b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.”

Căn cứ các quy định nêu trên thì:

– Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN (không căn cứ theo ngành, nghề ưu đãi đầu tư của Nghị định số 118/2015/NĐ-CP) được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo lĩnh vực quy định của Luật thuế TNDN.

– Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo mức áp dụng đối với địa bàn quy định của Luật thuế TNDN (trừ địa bàn quy định tại khoản 55 phụ lục II – danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư của Nghị định số 118/2015/NĐ-CP).

Căn cứ các quy định nêu trên, dự án đầu tư Khu công nghiệp Đông Quế Sơn, tại xã Hương An, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam (thuộc danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP) của Công ty TNHH An Thịnh Quảng Nam hưởng ưu đãi thuế TNDN theo mức áp dụng đối với địa bàn theo quy định tại Luật thuế TNDN (không được hưởng ưu đãi thuế theo lĩnh vực, ngành nghề), trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên.

Đề nghị Công ty TNHH An Thịnh Quảng Nam liên hệ trực tiếp với Cục thuế để được hướng dẫn xác định cụ thể về ưu đãi thuế cho phù hợp với thực tế hoạt động của dự án và quy định của pháp luật có liên quan./.


Nơi nhận:
– Như trên;

– PTCTr Cao Anh Tuấn (để b/c)
– Vụ PC – TCT;
– Lưu: VT, CS (4b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG

Nguyễn Quý Trung

Dich vu ke toan tron goi so 1

? Chuyên trang kế toán:    www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán:    https://www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246

▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo CV 1056/TCT-CS ngày 23/03/2017 về thực hiện chính sách ưu đãi thuế TNDN, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:

⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính