Bai viết hướng dẫn BH-KQKD Kế toán bán hàng-KQKD

Cách xác định kết quả bán hàng và cách hạch toán kế toán theo TT200&TT133

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

Kết quả bán hàng là gì? Cách xác định ra sao? và hạch toán kế toán như thế nào?. Mời các bạn theo dõi bài viết sau của Kế Toán Hà Nội.

A. KẾT QUẢ BÁN HÀNG, CÁCH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.

Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và các khoản chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi  phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán. Được xác định như sau:

– Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC, kết quả bán hàng được xác định theo công thức sau:

– Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC, kết quả bán hàng được xác định theo công thức sau:

Trong đó: 

1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định như sau:

2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán số 17 ­ Doanh thu và thu nhập khác).

(Mời các bạn xem cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, theo Thông tư 200 tại đây, theo Thông tư 133 tại đây).

3. Giá vốn hàng bán được xác định như sau:

– Đối với doanh nghiệp sản xuất, xây lắp: Trị giá vốn thực tế của sản phẩm xuất kho để bán hoặc sản phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.

– Đối với doanh nghiệp thương mại: Giá vốn của hàng hóa xuất bán chính là giá mua cộng chi phí thu mua cộng Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) trừ đi Giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại tính cho lượng hàng xuất bán.

Lưu ý: Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản thì giá vốn hàng bán còn bao gồm: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…

(Mời các bạn xem cách hạch toán theo Thông tư 200 tại đây, theo Thông tư 133 tại đây).

4. Chi phí bán hàng:

Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cung cấp dịch vụ.

(Mời các bạn xem cách hạch toán theo Thông tư 200 tại đây).

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán.

(Mời các bạn xem cách hạch toán theo Thông tư 200 tại đây).

6. Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm chi phí bán hàngchi phí quản lý doanh nghiệp.

(Mời các bạn xem cách hạch toán theo Thông tư 133 tại đây).

7. Chiết khấu thương mại:

Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

(Mời các bạn xem cách hạch toán theo Thông tư 200 và Thông tư 133 tại đây).

8. Giảm giá hàng bán:

Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

(Mời các bạn xem cách hạch toán theo Thông tư 200 và Thông tư 133 tại đây).

9. Hàng bán bị trả lại:

Hàng hóa bị khách hàng trả lại thường do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

(Mời các bạn xem cách hạch toán theo Thông tư 200 và Thông tư 133 tại đây).

B. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN KẾT QUẢ BÁN HÀNG.

1. Tài khoản kế toán sử dụng:

Để hạch toán kết quả hoạt động bán hàng, dịch vụ nói riêng và kết quả các hoạt động kinh doanh nói chung, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

Tài khoản 911 ” Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định kết quả của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán, chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động tiêu thụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác). Nội dung ghi chép của tài khoản này như sau:

Bên Nợ:

– Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

– Kết chuyển lãi.

Bên Có:

– Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;

– Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

– Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

Ngoài ra để xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp còn sử dụng các tài khoản khác như:

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC:

– TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (mời các bạn xem tại đây);

– TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” (mời các bạn xem tại đây);

– TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước “ (mời các bạn xem tại đây);

– Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” (mời các bạn xem tại đây);

– Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” (mời các bạn xem tại đây);

– Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” (mời các bạn xem tại đây).

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC:

– TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”  (mời các bạn xem tại đây);

– TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước “ (mời các bạn xem tại đây);

– Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” (mời các bạn xem tại đây);

– Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” (mời các bạn xem tại đây).

2. Trình tự hạch toán kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp:

2.1. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC:

– Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần hàng đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:

Nợ TK 511: Ghi giảm doanh thu tiêu thụ bên ngoài tương ứng

Có TK 521 (chi tiết 5211, 5212, 5213): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.

– Trường hợp doanh nghiệp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp (Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trự tiếp, Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), Thuế xuất khẩu (nếu có), Thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Cuối kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511: Số tiền Thuế phải nộp

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế).

– Kế toán tính toán và kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu thuần về tiêu thụ bên ngoài

Có TK 911 (Hoạt động tiêu thụ): Tổng doanh thu thuần hàng tiêu thụ trong kỳ.

– Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ:

Nợ TK 911 (Hoạt động tiêu thụ): Tổng giá vốn hàng bán

Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán.

– Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 (Hoạt động tiêu thụ): Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ

Có TK 641: Kết chuyển chi phí bán hàng.

– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 (Hoạt động tiêu thụ): Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

Có TK 642: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.

2.2. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC:

– Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, cuối kỳ kế toán không phải tiến hành kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu nữa, vì các khoản giảm trừ doanh thu đã được hạch toán vào bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

– Trường hợp doanh nghiệp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp (Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trự tiếp, Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), Thuế xuất khẩu (nếu có), Thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Cuối kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511: Số tiền Thuế phải nộp

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế).

– Kế toán tính toán và kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu thuần về tiêu thụ bên ngoài

Có TK 911 (Hoạt động tiêu thụ): Tổng doanh thu thuần hàng tiêu thụ trong kỳ.

– Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ:

Nợ TK 911 (Hoạt động tiêu thụ): Tổng giá vốn hàng bán

Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán.

– Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 (Hoạt động tiêu thụ): Tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ

Có TK 642 (6421, 6422): Kết chuyển chi phí bán hàng.

Dich vu ke toan tron goi so 1

? Chuyên trang kế toán:    www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán:    https://www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246

▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo Cách xác định kết quả bán hàng và cách hạch toán kế toán theo TT200&TT133, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:

⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính