Cách hạch toán tài khoản TT200 Hạch toán TT200

Cách hạch toán Tài khoản 228 – Đầu tư khác theo thông tư 200

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

 Tin Tức Kế Toán: Đầu tư khác là gì? Tài khoản sử dụng, nguyên tắc kế toán, nội dung phản ánh và kết cấu tài khoản, phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của Đầu tư khác như thế nào? Cùng Kế Toán Hà Nội tìm hiểu trong bài viết “Cách hạch toán tài khoản 228 – Đầu tư khác theo TT 200”.

THÔNG TIN MỚI NHẤT:

>> Khóa học kế toán thực hành Giảm 50% Học phí

Xem thêm:

>> Hệ thống tài khoản kế toánTheo Thông tư 200  

Đầu tư khác là các khoản đầu tư do các doanh nghiệp tiến hành ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư chứng khoán kinh doanh, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

Để theo dõi tình hình hiện có, biến động (tăng, giảm) khoản đầu khác kế toán sử dụng Tài khoản 228 – Đầu tư khác.

Lưu ý: Tài khoản này không phản ánh các giao dịch dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân.

Mời các bạn theo dõi bài hướng dẫn sau của KẾ TOÁN HÀ NỘI về cách hạch toán Tài khoản 228 – Đầu tư khác, theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế (thay thế chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) có hiệu lực từ ngày 1/1/2015.

I. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CỦA TK 228 – ĐẦU TƯ KHÁC

Theo điều 40 và điều 43 thông tư 200/2014/TT-BTC khi hạch toán tài khoản 228 – Đầu tư khác phải tuân thủ một số nguyên tắc kế toán sau:

“1.1. Nếu đầu tư dưới hình thức góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ, nhà đầu tư phải đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn trên cơ sở thỏa thuận. Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại và giá trị đánh giá lại của tài sản mang đi góp vốn được kế toán là thu nhập khác hoặc chi phí khác;

 1.2. Nếu đầu tư dưới hình thức mua lại phần vốn góp của đơn vị khác và thanh toán cho bên chuyển nhượng vốn bằng tài sản phi tiền tệ:

+ Nếu tài sản phi tiền tệ dùng để thanh toán là hàng tồn kho, nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch bán hàng tồn kho dưới hình thức hàng đổi hàng (ghi nhận doanh thu, giá vốn của hàng tồn kho mang đi trao đổi lấy phần vốn được mua);

+ Nếu tài sản phi tiền tệ dùng để thanh toán là TSCĐ, BĐSĐT, nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT (ghi nhận doanh thu, thu nhập khác, chi phí khác….);

+ Nếu tài sản phi tiền tệ dùng để thanh toán là các công cụ vốn (cổ phiếu) hoặc công cụ nợ (trái phiếu, các khoản phải thu…), nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư (ghi nhận lãi, lỗ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính). 

1.3. Các khoản đầu tư tài chính được phản ánh theo giá gốc:

 Giá phí các khoản đầu tư phản ánh theo giá gốc, bao gồm bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư (nếu có), như: Chi phí giao dịch, môi giới, tư vấn, kiểm toán, lệ phí, thuế và phí ngân hàng…Trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ, giá gốc khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ tại thời điểm phát sinh. 

1.4. Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư khác theo số lượng, đối tượng được đầu tư. 

1.5. Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản cổ tức, lợi nhuận được chia. Cổ tức, lợi nhuận được chia trong một số trường hợp được hạch toán như sau:

– Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ cho giai đoạn sau ngày đầu tư được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính theo giá trị hợp lý tại ngày được quyền nhận;

–  Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ cho giai đoạn trước ngày đầu tư không hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính mà hạch toán giảm giá trị khoản đầu tư. 

1.6. Giá vốn các khoản đầu tư tài chính khi thanh lý, nhượng bán được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền di động (bình quân gia quyền theo từng lần mua).           

1.7.  Các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới hoạt động đầu tư khác được ghi nhận là chi phí tài chính trong kỳ phát sinh.

1.8.  Khi thanh lý, nhượng bán, thu hồi khoản đầu tư khác, căn cứ vào giá trị tài sản thu hồi được kế toán ghi giảm số vốn đã góp. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của khoản thu hồi được so với giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ). 

1.9. Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải xác định giá trị khoản đầu tư bị tổn thất để trích lập dự phòng tổn thất đầu tư.”

II. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 228 ­- ĐẦU TƯ KHÁC

Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư khác tăng.

Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư khác giảm.

Số dư bên Nợ: Giá trị khoản đầu tư khác hiện có tại thời điểm báo cáo.

Tài khoản 228 “Đầu tư khác” có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2281 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: Phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng doanh nghiệp không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.

– Tài khoản 2288 – Đầu tư khác: Phản ánh các khoản đầu tư vào tài sản phi tài chính ngoài bất động sản đầu tư và các khoản đã được phản ánh trong các tài khoản khác liên quan đến hoạt động đầu tư. Các khoản đầu tư khác có thể gồm kim loại quý, đá quý (không sử dụng như hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá trị (ngoài những khoản được phân loại là TSCĐ)… không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường nhưng được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá.

III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA TÀI KHOẢN 228 ­- ĐẦU TƯ KHÁC

Căn cứ vào nguyên tắc kế toán tài khoản 228 và các tài khoản liên quan; căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 228 và các tài khoản liên quan, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:

3.1. Khi doanh nghiệp đầu tư mua cổ phiếu hoặc góp vốn dài hạn nhưng không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư:

3.1.1. Trường hợp đầu tư bằng tiền

Nợ TK 228 – Đầu tư khác (2281) (theo giá gốc khoản đầu tư + Chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động đầu tư, như chi phí môi giới,…)

Có các TK 111, 112.

3.1.2. Trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ:

– Trường hợp góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ, ghi:

Nợ TK 228 – Đầu tư khác (2281)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ)

Có các TK 152, 153, 156, 211, 213,…

Có TK 711 – Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ).

– Trường hợp mua lại phần vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ:

+ Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ:

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141, 2143) (giá trị hao mòn)

Có các TK 211, 213 (nguyên giá).

Đồng thời ghi nhận thu nhập khác và tăng khoản đầu tư dài hạn khác do trao đổi TSCĐ:

Nợ TK 228 – Đầu tư khác (2281) (tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý khoản đầu tư nhận được)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).

+ Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 155 – Thành phẩm

Có TK 156 – Hàng hóa.

Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư khác:

Nợ TK 228 – Đầu tư khác (2281) (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá trị hợp lý của khoản đầu tư nhận được)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).

3.2. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ (ngoại trừ trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu):

– Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

– Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có TK 228 – Đầu tư khác (2281).

– Trường hợp nhận được khoản cổ tức, lợi nhuận mà khoản cổ tức, lợi nhuận đó đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá và ghi tăng vốn Nhà nước, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có TK 228 – Đầu tư khác (2281).

3.3. Khi nhà đầu tư bán một phần khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết dẫn đến không còn quyền kiểm soát hoặc không còn quyền đồng kiểm soát hoặc không còn ảnh hưởng đáng kể, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131, 152, 153…(giá trị thanh lý, nhượng bán thu được bằng tiền hoặc tài sản)

Nợ TK 228 – Đầu tư khác (2281) (giá trị đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết còn lại  không còn thỏa mãn điều kiện đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết, chuyển thành đầu tư khác)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)

Có TK 221- Đầu tư vào công ty con (ghi giảm đầu tư vào công ty con)

Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (ghi giảm đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).

3.4. Thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư khác:

– Trường hợp bán, thanh lý có lãi, ghi:

Nợ các TK 111, 112,131…

Có TK 228 – Đầu tư khác (giá trị ghi sổ)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (giá bán lớn hơn GTGS).

– Trường hợp bán, thanh lý bị lỗ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,131…

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (giá bán nhỏ hơn giá trị ghi sổ)

Có TK 228 – Đầu tư khác (giá trị ghi sổ).

3.5. Khi nhà đầu tư góp thêm vốn và trở thành công ty mẹ, bên có quyền đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể, ghi:

Nợ TK 221- Đầu tư vào công ty con (bao gồm giá trị khoản đầu tư thêm và giá trị khoản đầu tư vào công ty con chuyển sang)

Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (bao gồm giá trị khoản đầu tư thêm và giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết chuyển sang)

Có các TK 111, 112, 152, 153… (giá trị các khoản đầu tư thêm)

Có TK 228 – Đầu tư khác (ghi giảm khoản đầu tư khác).

3.6. Ghi nhận vào báo cáo tài chính:

Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, toàn bộ các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác hiện còn được kế toán ghi nhận vào “ Bảng cân đối kế toán” như sau:

– Số dư tài khoản 2281 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, được ghi vào chỉ tiêu mã số 253 “ Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác ” thuộc “ Đầu tư tài chính dài hạn” (mã số 250) trên “Bảng cân đối kế toán”.

– Số dư tài khoản 2288 – Đầu tư khác,  được ghi vào chỉ tiêu mã số 268 “ Tài sản dài hạn khác ” thuộc “ Tài sản dài hạn khác” (mã số 260) trên “Bảng cân đối kế toán”.

Dich vu ke toan tron goi so 1

? Chuyên trang kế toán:    www.tintucketoan.com

? Fanpage: Tin Tức Kế Toán:    https://www.facebook.com/tintucketoan

? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246

▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:

Sau khi tham khảo Cách hạch toán Tài khoản 228 – Đầu tư khác theo thông tư 200, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:

⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính